Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Bài tập
Bài 1
Chuyển các danh từ số ít sang danh từ số nhiều.
1. die Rechnung
2. der Stuhl
3. die Information
4. das Flugzeug
5. der Sommer
6. der Opa
7. das Hobby
8. das Fahrrad
9. der Laptop
10. der Wurm
11. der Vater
12. der Ofen
13. der Apfel
14. das Restaurant
15. der Mann
16. das Dorf
17. der Wagen
18. das Ei
19. der Bahnhof
20. der Kühlschrank
21. die Klasse
22. die Universität
23. das Museum
24. das Büro
Bài 2
Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng danh từ số nhiều.
1. Der Student kauft das Buch.
2. Die Studentin hat ein Buch.
3. Der Vater repariert das Fenster.
4. Der Junge malt ein Bild.
5. Der Lieferant bringt die Ware.
6. Die Schachtel ist leer.
7. Sie schickt mir ein Dokument.
8. Das Mädchen sitzt auf einem Stuhl.
Đáp án
Bài 1
Chuyển các danh từ số ít sang danh từ số nhiều.
1. die Rechnung – die Rechnungen
(Danh từ số ít kết thúc bằng –ung thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –en)
2. der Stuhl – die Stühle
(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –e và biến đổi nguyên âm u sang ü)
3. die Information – die Informationen
(Danh từ số ít kết thúc bằng –ion thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –en)
4. das Flugzeug – die Flugzeuge
(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –e)
5. der Sommer – die Sommer
(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều không biến đổi so với danh từ số ít)
6. der Opa – die Opas
(Danh từ số ít kết thúc bằng –a thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –s)
7. das Hobby – die Hobbys
(Danh từ số ít kết thúc bằng –y thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –s)
8. das Fahrrad – die Fahrräder
(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –er và biến đổi nguyên âm a sang ä)
9. der Laptop – die Laptops
(Danh từ số ít mượn từ tiếng Anh thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –s)
10. der Wurm – die Würmer
(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –er và biến đổi nguyên âm u sang ü)
11. der Vater – die Väter
(Danh từ số ít kết thúc bằng –er thì danh từ số nhiều sẽ không thêm đuôi nhưng biến đổi nguyên âm a sang ä)
12. der Ofen – die Öfen
(Danh từ số ít kết thúc bằng –en thì danh từ số nhiều sẽ không thêm đuôi nhưng biến đổi nguyên âm o sang ö)
13. der Apfel – die Äpfel
(Danh từ số ít kết thúc bằng –el thì danh từ số nhiều sẽ không thêm đuôi nhưng biến đổi nguyên âm a sang ä)
14. das Restaurant – die Restaurants
(Danh từ số ít mượn từ tiếng Anh thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –s)
15. der Mann – die Männer
(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –er và biến đổi nguyên âm a sang ä)
16. das Dorf – die Dörfer
(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –er và biến đổi nguyên âm o sang ö)
17. der Wagen – die Wägen
(Danh từ số ít kết thúc bằng –en thì danh từ số nhiều sẽ không thêm đuôi nhưng biến đổi nguyên âm a sang ä)
18. das Ei – die Eier
(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –er)
19. der Bahnhof – die Bahnhöfe
(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –e và biến đổi nguyên âm o sang ö)
20. der Kühlschrank – die Kühlschränke
(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –e và biến đổi nguyên âm a sang ä)
21. die Klasse – die Klassen
(Danh từ số ít kết thúc bằng –e thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –n)
22. die Universität – die Universitäten
(Danh từ số ít kết thúc bằng –tät thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –en)
23. das Museum – die Museen
(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều biến đổi hoàn toàn)
24. das Büro – die Büros
(Danh từ số ít kết thúc bằng –o thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –s)
Bài 2
Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng danh từ số nhiều.
1. Der Student kauft das Buch.
Die Studenten kaufen die Bücher.
2. Die Studentin hat ein Buch.
Die Studentinnen haben Bücher.
3. Der Vater repariert das Fenster.
Die Väter reparieren die Fenster.
4. Der Junge malt ein Bild.
Die Jungen malen Bilder.
5. Der Lieferant bringt die Ware.
Die Lieferanten bringen die Waren.
6. Die Schachtel ist leer.
Die Schachteln sind leer.
7. Sie schickt mir ein Dokument.
Sie schickt mir Dokumente.
8. Das Mädchen sitzt auf einem Stuhl.
Die Mädchen sitzen auf Stühlen.
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Các bài viết liên quan
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^