Danh từ_Bài 5: Một số bài tập về danh từ số nhiều

Một số bài tập về danh từ số nhiều deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Bài tập

Bài 1

Chuyển các danh từ số ít sang danh từ số nhiều.

1. die Rechnung

2. der Stuhl

3. die Information

4. das Flugzeug

5. der Sommer

6. der Opa

7. das Hobby

8. das Fahrrad

9. der Laptop

10. der Wurm

11. der Vater

12. der Ofen

13. der Apfel

14. das Restaurant

15. der Mann

16. das Dorf

17. der Wagen

18. das Ei

19. der Bahnhof

20. der Kühlschrank

21. die Klasse

22. die Universität – die Universitäten

23. das Museum – die Museen

24. das Büro – die Büros

Bài 2

Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng danh từ số nhiều.

1. Der Student kauft das Buch.

2. Die Studentin hat ein Buch.

3. Der Vater repariert das Fenster.

4. Der Junge malt ein Bild.

5. Der Lieferant bringt die Ware.

6. Die Schachtel ist leer.

7. Sie schickt mir ein Dokument.

8. Das Mädchen sitzt auf einem Stuhl.

Đáp án

Bài 1

Chuyển các danh từ số ít sang danh từ số nhiều.

1. die Rechnung – die Rechnungen

(Danh từ số ít kết thúc bằng –ung thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –en)

2. der Stuhl – die Stühle

(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –e và biến đổi nguyên âm u sang ü)

3. die Information – die Informationen

(Danh từ số ít kết thúc bằng –ion thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –en)

4. das Flugzeug – die Flugzeuge

(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –e)

5. der Sommer – die Sommer

(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều không biến đổi so với danh từ số ít)

6. der Opa – die Opas

(Danh từ số ít kết thúc bằng –a thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –s)

7. das Hobby – die Hobbys

(Danh từ số ít kết thúc bằng –y thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –s)

8. das Fahrrad – die Fahrräder

(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –er và biến đổi nguyên âm a sang ä)

9. der Laptop – die Laptops

(Danh từ số ít mượn từ tiếng Anh thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –s)

10. der Wurm – die Würmer

(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –er và biến đổi nguyên âm u sang ü)

11. der Vater – die Väter

(Danh từ số ít kết thúc bằng –er thì danh từ số nhiều sẽ không thêm đuôi nhưng biến đổi nguyên âm a sang ä)

12. der Ofen – die Öfen

(Danh từ số ít kết thúc bằng –en thì danh từ số nhiều sẽ không thêm đuôi nhưng biến đổi nguyên âm o sang ö)

13. der Apfel – die Äpfel

(Danh từ số ít kết thúc bằng –el thì danh từ số nhiều sẽ không thêm đuôi nhưng biến đổi nguyên âm a sang ä)

14. das Restaurant – die Restaurants

(Danh từ số ít mượn từ tiếng Anh thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –s)

15. der Mann – die Männer

(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –er và biến đổi nguyên âm a sang ä)

16. das Dorf – die Dörfer

(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –er và biến đổi nguyên âm o sang ö)

17. der Wagen – die Wägen

(Danh từ số ít kết thúc bằng –en thì danh từ số nhiều sẽ không thêm đuôi nhưng biến đổi nguyên âm a sang ä)

18. das Ei – die Eier

(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –er)

19. der Bahnhof – die Bahnhöfe

(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –e và biến đổi nguyên âm o sang ö)

20. der Kühlschrank – die Kühlschränke

(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –e và biến đổi nguyên âm a sang ä)

21. die Klasse – die Klassen

(Danh từ số ít kết thúc bằng –e thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –n)

22. die Universität – die Universitäten

(Danh từ số ít kết thúc bằng –tät thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –en)

23. das Museum – die Museen

(Trường hợp bất quy tắc: danh từ số nhiều biến đổi hoàn toàn)

24. das Büro – die Büros

(Danh từ số ít kết thúc bằng –o thì danh từ số nhiều sẽ thêm đuôi –s)

Bài 2

Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng danh từ số nhiều.

1. Der Student kauft das Buch.

Die Studenten kaufen die Bücher.

2. Die Studentin hat ein Buch.

Die Studentinnen haben Bücher.

3. Der Vater repariert das Fenster.

Die Väter reparieren die Fenster.

4. Der Junge malt ein Bild.

Die Jungen malen Bilder.

5. Der Lieferant bringt die Ware.

Die Lieferanten bringen die Waren.

6. Die Schachtel ist leer.

Die Schachteln sind leer.

7. Sie schickt mir ein Dokument.

Sie schickt mir Dokumente.

8. Das Mädchen sitzt auf einem Stuhl.

Die Mädchen sitzen auf Stühlen.

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử