Tính từ_Bài 16: Chia đuôi tính từ với so sánh hơn và so sánh nhất (Adjektivdeklination mit Komparativ und Superlativ)

Chia đuôi tính từ với so sánh hơn và so sánh nhất (Adjektivdeklination mit Komparativ und Superlativ) deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Sơ lược chung về chia đuôi tính từ với so sánh hơn và so sánh nhất

Ở những bài trước ta đã biết khi tính từ đứng trước danh từ thì tính từ sẽ được chia đuôi (Adjektivdeklination).

Tương tự như vậy, khi tính từ đứng trước danh từ ở trong so sánh hơn và so sánh nhất thì nó cũng sẽ được chia đuôi. Hiện tượng này được gọi là Adjektivdeklination mit Komparativ und Superlativ.

Hãy quan sát bảng sau:

Tính từSo sánh hơnSo sánh nhất
kleinkleineram kleinsten
das kleine Hausdas kleinere Hausdas kleinste Haus
ein kleines Hausein kleineres Hausein kleinstes Haus

Như đã thấy ở bảng trên khi ở dạng so sánh hơn và so sánh nhất tính từ “klein” đã có sự biến đổi khi đứng trước danh từ Haus.

Chia đuôi tính từ với so sánh hơn

Ta có cấu trúc tổng quát của chia đuôi tính từ với so sánh hơn như sau:

Đối với 4 trường hợp bất quy tắc của so sánh hơn (xem tại đây), ta sẽ làm như sau:

Ta có các bảng chia đuôi tính từ với so sánh hơn:

1. Quán từ xác định:

NominativAkkusativDativGenitiv
Giống đựcder kleinere Hundden kleineren Hunddem kleineren Hunddes kleineren Hundes
Giống trungdas kleinere Mädchendas kleinere Mädchendem kleineren Mädchendes kleineren Mädchens
Giống cáidie kleinere Katzedie kleinere Katzeder kleineren Katzeder kleineren Katze
Số nhiềudie kleineren Häuserdie kleineren Häuserden kleineren Häusernder kleineren Häuser

2. Quán từ không xác định:

NominativAkkusativDativGenitiv
Giống đựcein kleinerer Hundeinen kleineren Hundeinem kleineren Hundeines kleineren Hundes
Giống trungein kleineres Mädchenein kleineres Mädcheneinem kleineren Mädchen eines kleineren Mädchens
Giống cáieine kleinere Katzeeine kleinere Katzeeiner kleineren Katzeeiner kleineren Katze
Số nhiều

3. Quán từ sở hữu:

NominativAkkusativDativGenitiv
Giống đựcmein kleinerer Hundmeinen kleineren Hundmeinem kleineren Hundmeines kleineren Hundes
Giống trungmein kleineres Mädchenmein kleineres Mädchenmeinem kleineren Mädchen meines kleineren Mädchens
Giống cáimeine kleinere Katzemeine kleinere Katzemeiner kleineren Katzemeiner kleineren Katze
Số nhiềumeine kleineren Häusermeine kleineren Häusermeinen kleineren Häusernmeiner kleineren Häuser

4. Quán từ phủ định:

NominativAkkusativDativGenitiv
Giống đựckein kleinerer Hundkeinen kleineren Hundkeinem kleineren Hundkeines kleineren Hundes
Giống trungkein kleineres Mädchenkein kleineres Mädchenkeinem kleineren Mädchen keines kleineren Mädchens
Giống cáikeine kleinere Katzekeine kleinere Katzekeiner kleineren Katzekeiner kleineren Katze
Số nhiềukeine kleineren Häuserkeine kleineren Häuserkeinen kleineren Häusernkeiner kleineren Häuser

Ví dụ 1:

Ich habe einen einfachen Satz formuliert: Tôi đã đưa ra một câu đơn giản.

Meine Freundin hat einen einfacheren Satz formuliert: Bạn gái của tôi đã đưa ra một câu đơn giản hơn.

(Cách Akkusativ + giống đực + quán từ không xác định + số ít)

Ví dụ 2:

Das ist ein großes Haus: Đây là một ngôi nhà lớn.

Aber er kauft ein größeres Haus: Nhưng anh ấy mua một ngôi nhà lớn hơn.

(Cách Akkusativ + giống trung + quán từ không xác định + số ít)

groß là tính từ ở trường hợp đặc biệt (xem ở trường hợp 3 trong bài sau đây)

Ví dụ 3:

Ich habe eine gute Idee: Tôi có một ý tưởng tốt.

Mein Vater hat eine bessere Idee: Bố của tôi có một ý tưởng tốt hơn.

(Cách Akkusativ + giống cái + quán từ không xác định + số ít)

gut là tính từ ở trường hợp đặc biệt (xem ở trường hợp 4 trong bài sau đây)

Ví dụ 4:
Max ist ein besserer Lehrer als Lucas: Max là một giáo viên tốt hơn Lucas.

(Cách Nominativ + giống đực + quán từ không xác định + số ít)

gut là tính từ ở trường hợp đặc biệt (xem ở trường hợp 4 trong bài sau đây)

Chia đuôi tính từ với so sánh nhất

Ta có cấu trúc tổng quát của chia đuôi tính từ với so sánh nhất như sau:

+ (est): Tính từ tận cùng là “-d”, “-t”, “-s”, “-ß”, “-x”, hoặc “-z”

+ (st): Các trường hợp còn lại.

Tính từ biến đổi hoàn toàn ở dạng so sánh nhất:

Ví dụ:

meisten chuyển thành meist + chia đuôi tính từ

besten chuyển thành best + chia đuôi tính từ

Ta có các bảng chia đuôi tính từ với so sánh nhất:

1. Quán từ xác định:

NominativAkkusativDativGenitiv
Giống đựcder kleinste Hundden kleinsten Hunddem kleinsten Hunddes kleinsten Hundes
Giống trungdas kleinste Mädchendas kleinste Mädchendem kleinsten Mädchendes kleinsten Mädchens
Giống cáidie kleinste Katzedie kleinste Katzeder kleinsten Katzeder kleinsten Katze
Số nhiềudie kleinsten Häuserdie kleinsten Häuserden kleinsten Häusernder kleinsten Häuser

2. Quán từ không xác định:

NominativAkkusativDativGenitiv
Giống đựcein kleinster Hundeinen kleinsten Hundeinem kleinsten Hundeines kleinsten Hundes
Giống trungein kleinstes Mädchenein kleinstes Mädcheneinem kleinsten Mädchen eines kleinsten Mädchens
Giống cáieine kleinste Katzeeine kleinste Katzeeiner kleinsten Katzeeiner kleinsten Katze
Số nhiều

3. Quán từ sở hữu:

NominativAkkusativDativGenitiv
Giống đựcmein kleinster Hundmeinen kleinsten Hundmeinem kleinsten Hundmeines kleinsten Hundes
Giống trungmein kleinstes Mädchenmein kleinstes Mädchenmeinem kleinsten Mädchen meines kleinsten Mädchens
Giống cáimeine kleinste Katzemeine kleinste Katzemeiner kleinsten Katzemeiner kleinsten Katze
Số nhiềumeine kleinsten Häusermeine kleinsten Häusermeinen kleinsten Häusernmeiner kleinsten Häuser

4. Quán từ phủ định:

NominativAkkusativDativGenitiv
Giống đựckein kleinster Hundkeinen kleinsten Hundkeinem kleinsten Hundkeines kleinsten Hundes
Giống trungkein kleinstes Mädchenkein kleinstes Mädchenkeinem kleinsten Mädchen keines kleinsten Mädchens
Giống cáikeine kleinste Katzekeine kleinste Katzekeiner kleinsten Katzekeiner kleinsten Katze
Số nhiềukeine kleinsten Häuserkeine kleinsten Häuserkeinen kleinsten Häusernkeiner kleinsten Häuser

Ví dụ 1:

Kennst du den höchsten Berg in der Welt?: Bạn có biết ngọn núi cao nhất trên thế giới?

(Cách Akkusativ + giống đực + quán từ xác định + số ít)

hoch tính từ biến đổi hoàn toàn (xem ở trường hợp 3 trong bài sau đây)

Ví dụ 2:

Einstein ist der intelligenteste Physiker der Welt: Einstein là nhà vật lý thông minh nhất của thế giới.

(Cách Nominativ + giống đực + quán từ xác định + số ít)

Vì tính từ intelligent tận cùng là –t nên sẽ thêm đuôi –est.

Ví dụ 3:

Wir fahren mit dem schnellsten Zug: Chúng tôi đi tàu nhanh nhất.

(Cách Dativ + giống đực + quán từ xác định + số ít)

Ví dụ 4:

Bienen sind die fleißigsten Tiere in der Welt: Ong là loài động vật chăm chỉ nhất của thế giới.

(Cách Nominativ + quán từ xác định + số nhiều)

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử