Tính từ_Bài 18: Partizip 1

Partizip 1 deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Sơ lược về Partizip 1

Partizip 1 hay còn được gọi là Partizip Präsens (phân từ hiện tại) được sử dụng để mô tả các hành động xảy ra đồng thời.

Partizip 1 được hình thành từ động từ ví dụ như:  sprechend (từ động từ sprechen), schreibend (từ động từ schreiben), arbeitend (từ động từ arbeiten),…

Partizip 1 được sử dụng như một tính từ ở trong câu.

Ví dụ:

Die kochende Suppe ist sehr heiß: Món súp đang nấu rất nóng.

Das weinende Kind liegt im Bett: Đứa trẻ đang khóc nằm trên giường.

Gestern ist Max aus dem fahrenden Auto gesprungen: Hôm qua Max đã nhảy ra khỏi chiếc ô tô đang chạy.

Magst du die Gesichter lachender Kinder?: Bạn có thích những khuôn mặt của những đứa trẻ đang cười?

Cách hình thành Partizip 1

Partizip 1 được hình thành như sau:

Động từ nguyên thể + đuôi “-d”

Một số ví dụ về cách xây dựng Partizip I:

Động từ nguyên thểPartizip I
wartenwartend
singensingend
gehengehend
laufenlaufend
tanzentanzend

Ngoại lệ: sein – seiend, tun – tuend

Sử dụng Partizip 1 như tính từ

1. Partizip 1 được dùng như một tính từ ở trong câu. Nó do đó còn được gọi với cái tên khác là động – tính từ. Khi Partizip 1 đứng trước danh từ nó sẽ cần chia đuôi tính từ như tính từ thông thường.

Xem lại kiến thức về chia đuôi tính từ:

Chia đuôi tính từ với quán từ xác định.

Chia đuôi tính từ với quán từ không xác định.

Chia đuôi tính từ với quán từ sở hữu.

Chia đuôi tính từ với quán từ phủ định.

Chia đuôi tính từ với quán từ trống.

Ví dụ 1:

Siehst du die im Garten arbeitende Frau?

Partizip 1 “arbeitend” được sử dụng như một tính từ trong câu.

Partizip 1 “arbeitend” đã được chia đuôi tính từ thành “arbeitende

(Chia đuôi tính từ: “die … arbeitende Frau” ở cách Akkusativ + giống cái + quán từ xác định + số ít)

Để dễ hiểu hơn ta có thể viết lại câu trên với câu quan hệ (Relativsätze):

Siehst du die Frau, die im Garten arbeitet? (Bạn có thấy người phụ nữ, người đang làm ở trong vườn)

Ví dụ 2:

Der schlafende Hund ist schwarz.

Partizip 1 “schlafend” được sử dụng như một tính từ trong câu.

Partizip 1 “schlafend” đã được chia đuôi tính từ thành “schlafende

(Chia đuôi tính từ: “der schlafende Hund” ở cách Nominativ + giống đực + quán từ xác định + số ít)

Để dễ hiểu hơn ta có thể viết lại câu trên với câu quan hệ (Relativsätze):

Der Hund, der schläft, ist schwarz. (Con chó, con vật đang ngủ, có màu đen)

2. Partizip 1 dùng để diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời cùng một lúc. Khi đó Partizip 1 sẽ đóng vai trò như một trạng từ. Nó sẽ không cần chia đuôi và sẽ xuất hiện ở dạng cơ bản với tận cùng là “-d”.

Ví dụ 1:

Der Mann geht singend durch den Park.

Trong câu trên, geht là động từ.

singend là Partizip 1 đóng vai trò như một trạng từ.

Để dễ hiểu hơn ta có thể viết lại câu trên với hai động từ như sau:

Der Mann geht und singt durch den Park: Người đàn ông đang đi và hát qua công viên.

Hai hành động “geht” và “singt” diễn ra một cách đồng thời.

Ví dụ 2:

Das Kind sitzt spielend im Zimmer .

Trong câu trên, sitzt là động từ.

spielend là Partizip 1 đóng vai trò như một trạng từ.

Để dễ hiểu hơn ta có thể viết lại câu trên với hai động từ như sau:

Das Kind sitzt im Zimmer und spielt: Đứa trẻ đang ngồi và chơi ở trong phòng.

Hai động từ “sitzt” và “spielt” diễn ra một cách đồng thời.

Cách chuyển đổi từ câu có Partizip 1 sang câu quan hệ (Relativsätze)

Ở các ví dụ trên ta có thấy để câu được dễ hiểu hơn khi dịch nghĩa sang tiếng Việt, ta nên biến đổi câu có chứa Partizip 1 sang câu quan hệ (Relativsätze).

Cách chuyển đổi như thế nào sẽ được trình bày rõ ràng qua 2 ví dụ dưới đây.

Ví dụ 1:

Dieses alte Gerät hier ist ein immer noch gut funktionierender Computer.

Bước 1: Gạch bỏ phần chia đuôi tính từ:

Dieses alte Gerät hier ist ein immer noch gut funktionierender Computer.

Bước 2. Ghép quán từ với danh từ:

Dieses alte Gerät hier ist ein Computer……………..

Bước 3: Hình thành đại từ quan hệ (Relativpronomen) (luôn ở cách Nominativ)

Dieses alte Gerät hier ist ein Computer, der…………….

Bước 4: Hình thành động từ. Partizip 1 mang tính chất chủ động.

Lưu ý: Động từ được hình thành phải cùng thì với động từ còn lại.

Dieses alte Gerät hier ist ein Computer, der……………. funktioniert.

Bước 5: Thêm những thành phần còn lại vào giữa đại từ quan hệ và động từ:

Dieses alte Gerät hier ist ein Computer, der immer noch gut funktioniert.

Như vậy ta đã biến đổi thành công:

Dieses alte Gerät hier ist ein immer noch gut funktionierender Computer. = Dieses alte Gerät hier ist ein Computer, der immer noch gut funktioniert.

Ví dụ 2:

Ich erkenne deutlich eine in der Ferne winkende Frau.

Bước 1: Gạch bỏ phần chia đuôi tính từ:

Ich erkenne deutlich eine in der Ferne winkende Frau.

Bước 2. Ghép quán từ với danh từ:

Ich erkenne deutlich eine Frau………………….

Bước 3: Hình thành đại từ quan hệ (Relativpronomen) (luôn ở cách Nominativ)

Ich erkenne deutlich eine Frau, die………………….

Bước 4: Hình thành động từ. Partizip 1 mang tính chất chủ động.

Lưu ý: Động từ được hình thành phải cùng thì với động từ còn lại.

Ich erkenne deutlich eine Frau, die………………… winkt.

Bước 5: Thêm những thành phần còn lại vào giữa đại từ quan hệ và động từ:

Ich erkenne deutlich eine Frau, die in der Ferne winkt.

Như vậy ta đã biến đổi thành công:

Ich erkenne deutlich eine in der Ferne winkende Frau. = Ich erkenne deutlich eine Frau, die in der Ferne winkt.

Cách chuyển đổi từ câu quan hệ (Relativsätze) sang câu có Partizip 1

Ở trên ta đã biết cách chuyển đổi từ câu có Partizip 1 sang câu quan hệ. Ta sẽ thực hiện chuyển đổi ngược lại từ câu quan hệ sang câu có Partizip 1.

Cách chuyển đổi như thế nào sẽ được trình bày rõ ràng qua 2 ví dụ dưới đây.

Ví dụ 1:

Dieses alte Gerät hier ist ein Computer, der immer noch gut funktioniert.

Bước 1: Gạch bỏ đại từ quan hệ:

Dieses alte Gerät hier ist ein Computer, der  immer noch gut funktioniert.

Bước 2: Tạo một khoảng trống ở giữa quán từ và danh từ

Dieses alte Gerät hier ist ein ………………………………………….. Computer.

Bước 3: Hình thành Partizip 1. Câu quan hệ mang tính chất chủ động nên Partizip 1 cũng mang tính chủ động

Dieses alte Gerät hier ist ein ……………………………….. funktionierend Computer.

Bước 4: Chia đuôi tính từ của Partizip I

Dieses alte Gerät hier ist ein ……………………………….. funktionierender Computer.

Bước 5: Thêm những thành phần còn lại vào giữa quán từ và Partizip 1

Dieses alte Gerät hier ist ein immer noch gut  funktionierender Computer.

Như vậy ta đã biến đổi thành công:

Dieses alte Gerät hier ist ein Computer, der immer noch gut funktioniert. = Dieses alte Gerät hier ist ein immer noch gut funktionierender Computer.

Ví dụ 2:

Ich erkenne deutlich eine Frau, die in der Ferne winkt.

Bước 1: Gạch bỏ đại từ quan hệ:

Ich erkenne deutlich eine Frau, die in der Ferne winkt.

Bước 2: Tạo một khoảng trống ở giữa quán từ và danh từ

Ich erkenne deutlich eine …………………………………………..Frau.

Bước 3: Hình thành Partizip 1. Câu quan hệ mang tính chất chủ động nên Partizip I cũng mang tính chủ động

Ich erkenne deutlich eine ………………………………………….. winkend Frau.

Bước 4: Chia đuôi tính từ của Partizip 1

Ich erkenne deutlich eine ………………………………………….. winkende Frau.

Bước 5: Thêm những thành phần còn lại vào giữa quán từ và Partizip 1

Ich erkenne deutlich eine in der Ferne winkende Frau.

Như vậy ta đã biến đổi thành công:

Ich erkenne deutlich eine Frau, die in der Ferne winkt. = Ich erkenne deutlich eine in der Ferne winkende Frau.

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử