Tính từ_Bài 20: Partizip 2

Partizip 2 deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Sơ lược về Partizip 2

Partizip 2 hay còn được gọi là Partizip Perfekt (phân từ quá khứ).

Partizip 2 được hình thành từ động từ ví dụ như:  gestohlen (từ động từ stehlen), versteckt (từ động từ verstecken),…

Partizip 2 còn được sử dụng như một tính từ ở trong câu.

Ví dụ:

Die Polizei hat sein gestohlenes Auto gefunden: Cảnh sát đã tìm thấy chiếc xe bị đánh cắp của anh ấy.

Der Dieb fand den versteckten Schmuck nicht: Kẻ trộm đã không tìm thấy đồ trang sức được giấu đi.

Cách hình thành Partizip 2

1. Động từ có quy tắc

Động từ có quy tắc là động từ hình thành Partizip 2 mà có tận cùng đuôi là –t hoặc –et. Gốc động từ có quy tắc không bị biến đổi.

a) Đối với động từ thường, dạng Partizip 2 sẽ tuân theo quy tắc sau:

Phần lý thuyết về gốc động từ đã được trình bày cụ thể ở bài giảng chia động từ ở thì hiện tai. Xem chi tiết tại đây.

Để thấy rõ hơn, ta sẽ lấy động từ machen làm ví dụ minh họa.

Động từ machen sau khi bỏ đi kết thúc đuôi –en có gốc động từ là mach.

Partizip 2 tương ứng với động từ machen là gemacht (ge + mach + t).

Một số động từ tương tự:

Động từ Partizip 2
hörengehört
lachengelacht
lernengelernt
putzengeputzt
reisengereist
sagengesagt
spielengespielt

b) Với động từ thường và tách được (có tiền tố ab-, an-, auf-, aus-, ein-, vor-, zu-,…), dạng Partizip 2 sẽ tuân theo quy tắc sau:

Để thấy rõ hơn, ta sẽ lấy động từ absagen làm ví dụ minh họa.

Phần tiền tố của động từ absagen là ab

Phần gốc động từ của động từ absagen có được sau khi bỏ đi kết thúc đuôi –en là sag

Partizip 2 tương ứng với động từ absagen là abgesagt (ab + ge + sag + t).

Một số động từ tương tự:

Động từ Partizip 2
abfragenabgefragt
anbauenangebaut
aufhörenaufgehört
ausmachenausgemacht
einkaufeneingekauft
vorstellenvorgestellt
zusagenzugesagt

c) Với động từ thường và không tách được (có tiền tố be-, ent-, er-, ge-, miss-, ver-, zer-,…), dạng Partizip 2 sẽ tuân theo quy tắc sau:

Để thấy rõ hơn, ta sẽ lấy động từ benutzen làm ví dụ minh họa.

Phần gốc động từ của động từ benutzen có được sau khi bỏ đi kết thúc đuôi –en là benutz.

Partizip 2 tương ứng với động từ benutzen là benutzt (benutz + t).

Một số động từ tương tự:

Động từ Partizip 2
befragenbefragt
entdeckenentdeckt
erlebenerlebt
gehörengehört
missbrauchenmissbraucht
verkündigenverkündigt
zerdrückenzerdrückt

d) Với động từ có tận cùng với đuôi là –ieren, dạng Partizip 2 sẽ tuân theo quy tắc sau:

Để thấy rõ hơn, ta sẽ lấy động từ fotografieren làm ví dụ minh họa.

Động từ fotografieren sau khi bỏ đi kết thúc đuôi –en có gốc động từ là fotografier.

Partizip 2 tương ứng với động từ fotografieren là fotografiert (fotografier + t).

Một số động từ tương tự:

Động từ Partizip 2
buchstabierenbuchstabiert
diskutierendiskutiert
gratulierengratuliert
informiereninformiert
korrigierenkorrigiert
studierenstudiert
telefonierentelefoniert

2. Động từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc là những động từ hình thành Partizip 2 mà có tận cùng đuôi là –en. Trong một số trường hợp, gốc của động từ bất quy tắc bị biến đổi. Phần biến đổi ở gốc động từ không theo một quy tắc nào nên ta chỉ có cách học thuộc dần dần dạng Partizip 2 của từng động từ.

a) Với động từ bất quy tắc, dạng Partizip 2 sẽ tuân theo quy tắc sau:

Trường hợp 1: Gốc động từ không bị biến đổi

Để thấy rõ hơn, ta sẽ lấy động từ lesen làm ví dụ minh họa.

Động từ lesen sau khi bỏ đi kết thúc đuôi –en có gốc động từ là les.

Ở trường hợp này, gốc động từ không bị biến đổi.

Partizip 2 tương ứng với động từ lesen là gelesen (ge + les + en).

Một số động từ tương tự:

Động từ Partizip 2
fahrengefahren
fallengefallen
gebengegeben
kommengekommen
laufengelaufen
schlafengeschlafen
sehengesehen

Trường hợp 2: Gốc động từ bị biến đổi

Để thấy rõ hơn, ta sẽ lấy động từ fliegen làm ví dụ minh họa.

Động từ fliegen sau khi bỏ đi kết thúc đuôi –en có gốc động từ là flieg.

Ở trường hợp này, nguyên âm ở trong gốc của động từ bị biến đổi từ ie sang o. Ta có gốc động từ flog.

Partizip 2 tương ứng với động từ fliegen là geflogen (ge + flog + en).

Một số động từ tương tự:

Động từ Partizip 2
bleibengeblieben
brechengebrochen
findengefunden
helfengeholfen
leihengeliehen
schreibengeschrieben
singengesungen

b) Với động từ bất quy tắc và tách được (có tiền tố ab-, an-, auf-, aus-, ein-, vor-, zu-,…), dạng Partizip 2 sẽ tuân theo quy tắc sau:

Trường hợp 1: Gốc động từ không bị biến đổi

Để thấy rõ hơn, ta sẽ lấy động từ ausfahren làm ví dụ minh họa.

Phần tiền tố của động từ ausfahren là aus.

Phần gốc động từ của động từ ausfahren có được sau khi bỏ đi kết thúc đuôi –en là fahr.

Ở trường hợp này, gốc động từ không bị biến đổi.

Partizip 2 tương ứng với động từ ausfahren là ausgefahren (aus + ge + fahr + en).

Một số động từ tương tự:

Động từ Partizip 2
ablaufenabgelaufen
anfangenangefangen
auskommenausgekommen
einfalleneingefallen
einschlafeneingeschlafen
fernsehenferngesehen
zurückgebenzurückgegeben

Trường hợp 2: Gốc động từ bị biến đổi

Để thấy rõ hơn, ta sẽ lấy động từ anbieten làm ví dụ minh họa.

Phần tiền tố của động từ anbieten là an.

Phần gốc động từ của động từ anbieten có được sau khi bỏ đi kết thúc đuôi –en là biet.

Ở trường hợp này, nguyên âm ở trong gốc của động từ bị biến đổi từ ie sang o. Ta có gốc động từ bot.

Partizip 2 tương ứng với động từ anbieten là angeboten (an + ge + bot + en).

Động từ Partizip 2
abschreibenabgeschrieben
einbrecheneingebrochen
einsteigeneingestiegen
hinweisenhingewiesen
mitempfindenmitempfunden
mitsprechenmitgesprochen
zurückliegenzurückgelegen

c) Với động từ bất quy tắc và không tách được (có tiền tố be-, ent-, er-, ge-, miss-, ver-, zer-,…), dạng Partizip 2 sẽ tuân theo quy tắc sau:

Trường hợp 1: Gốc động từ không bị biến đổi

Để thấy rõ hơn, ta sẽ lấy động từ bekommen làm ví dụ minh họa.

Phần gốc động từ của động từ bekommen có được sau khi bỏ đi kết thúc đuôi –en là bekomm.

Ở trường hợp này, gốc động từ không bị biến đổi.

Partizip 2 tương ứng với động từ bekommen là bekommen (bekomm + en). Ta nhận thấy động từ nguyên thể và Partizip 2 hoàn toàn giống nhau.

Một số động từ tương tự:

Động từ Partizip 2
befallenbefallen
behaltenbehalten
geratengeraten
geschehengeschehen
verfahrenverfahren
vergessenvergessen
zerlaufenzerlaufen

Trường hợp 2: Gốc động từ bị biến đổi

Để thấy rõ hơn, ta sẽ lấy động từ verschwinden làm ví dụ minh họa.

Phần gốc động từ của động từ verschwinden có được sau khi bỏ đi kết thúc đuôi –en là verschwind.

Ở trường hợp này, nguyên âm ở trong gốc của động từ bị biến đổi từ i sang u. Ta có gốc động từ verschwund.

Partizip 2 tương ứng với động từ verschwinden là verschwunden (verschwund + en).

Một số động từ tương tự:

Động từ Partizip 2
beginnenbegonnen
bewerbenbeworben
entscheidenentschieden
empfehlenempfohlen
gewinnengewonnen
vergleichenverglichen
verlierenverloren

3. Động từ hỗn hợp

Động từ hỗn hợp là động từ hình thành Partizip 2 mà có tận cùng đuôi là –t  và nguyên âm ở trong gốc của động từ bị biến đổi.

Với động từ hỗn hợp, dạng Partizip 2 sẽ tuân theo quy tắc sau:

Để thấy rõ hơn, ta sẽ lấy động từ bringen làm ví dụ minh họa.

Động từ bringen sau khi bỏ đi kết thúc đuôi –en có gốc động từ là bring.

Ở trường hợp này, gốc động từ bring sẽ biến đổi thành brach.

Partizip 2 tương ứng với động từ bringen là gebracht (ge + brach + t).

Một số động từ tương tự:

Động từ Partizip 2
brennengebrannt
denkengedacht
kennengekannt
nennengenannt
rennengerannt
sendengesandt
wissengewusst

Sử dụng Partizip 2 như tính từ

Partizip 2 có thể được dùng như một tính từ ở trong câu. Khi Partizip 2 đứng trước danh từ nó sẽ cần chia đuôi tính từ như tính từ thông thường.

Xem lại kiến thức về chia đuôi tính từ:

Chia đuôi tính từ với quán từ xác định.

Chia đuôi tính từ với quán từ không xác định.

Chia đuôi tính từ với quán từ sở hữu.

Chia đuôi tính từ với quán từ phủ định.

Chia đuôi tính từ với quán từ trống.

Ví dụ:

Ich kaufe einen gebrauchten Fernseher.

Partizip 2 “gebraucht” được sử dụng như một tính từ trong câu.

Partizip 2 “gebraucht” đã được chia đuôi tính từ thành “gebrauchten

(Chia đuôi tính từ: “einen gebrauchten Fernseher” ở cách Akkusativ + giống đực + quán từ không xác định + số ít)

Để dễ hiểu hơn khi dịch sang tiếng Việt ta có thể viết lại câu trên sang câu quan hệ (Relativsätze):

Ich kaufe einen Fernseher, der gebraucht wurde: Tôi mua một chiếc ti vi, thứ đã được dùng.

Partizip 2 với ý nghĩa chủ động và bị động

Trước khi đi tìm hiểu về Partizip 2 với ý nghĩa chủ động và bị động, ta sẽ đi làm rõ 2 khái niệm ngoại động từ (Transitive verben) và nội động từ (intransitiven Verben). Bởi vì Partizip 2 được cấu thành từ 1 trong 2 loại động từ nêu ở trên.

a) Ngoại động từ (Transitive verben)

Ngoại động từ là động từ diễn tả hành động tác động đến một người hoặc một vật khác. Ngoại động từ đi kèm với tân ngữ trực tiếp (tân ngữ ở cách Akkusativ).

Câu bị động có thể được tạo ra từ ngoại động từ, khi đó tân ngữ trực tiếp trở thành chủ ngữ ở trong câu.

Ví dụ:

Ich esse einen Apfel. (Tôi ăn một quả táo)

Động từ “esse” diễn tả hành động ăn tác động đến vật là “einen Apfel” (quả táo). “Einen Apfel” là tân ngữ trực tiếp ở trong câu.

Câu chủ động trên có thể biến đổi sang câu bị động bằng cách đưa tân ngữ trực tiếp ở câu chủ động lên thành chủ ngữ của câu bị động như sau:

Ein Apfel wird gegessen. (Quả táo được ăn)

b) Nội động từ (intransitiven Verben)

Nội động từ là động từ diễn tả hành động nội tại của chủ thể gây ra hành động: người hoặc vật. Vì bản thân nội động từ đã nói rõ ý nghĩa, nên không cần phải tác động lên một người hoặc một vật khác. Nội động từ không đi kèm với tân ngữ trực tiếp (tân ngữ ở cách Akkusativ).

Không thể xây dựng câu bị động theo một cách thông thường từ nội động từ vì không có tân ngữ trực tiếp.

Ví dụ:

Ich schwimme. (Tôi bơi)

Bản thân động từ “schwimme” đã làm rõ hành động bơi của chủ thể “ich” (tôi) gây ra hành động, mà không tác động lên người hoặc vật khác.

c) Partizip 2 do được cấu thành từ ngoại động từ hoặc nội động từ nên Partizip 2 mang ý nghĩa bị động hay chủ động sẽ phải thuộc vào động từ là ngoại động từ hay nội động từ.

c1) Partizip 2 mang tính chất bị động khi động từ cấu thành nên nó là ngoại động từ

Ví dụ:

die bezahlte Rechnung – die Rechnung, die bezahlt wurde. (Hóa đơn đã được thanh toán – Hóa đơn, thứ đã được thanh toán)

c2) Partizip 2 mang tính chất chủ động khi động từ cấu thành nên nó là nội động từ và nội động từ đó phải mô tả sự thay đổi trạng thái. Các nội động từ đó đi với trợ động từ “sein” ở thì Perfekt.

Một số nội động từ thể hiện sự thay đổi trạng thái như:

sterben (chết): thay đổi từ trạng thái sống sang trạng thái chết.

verschwinden (biến mất): thay đổi từ trạng thái đang xuất hiện sang trạng thái biến mất.

aufstehen (thức dậy): thay đổi từ trạng thái đang ngủ sang trạng thái thức dậy.

einschlafen (ngủ thiếp đi): thay đổi từ trạng thái đang tỉnh sang trạng thái ngủ.

explodieren (phát nổ): thay đổi từ trạng thái bình thường sang trạng thái phát nổ.

geschehen (xuất hiện): thay đổi từ trạng thái chưa có gì sang trạng thái xuất hiện một cái gì đó.

wachsen (lớn lên): thay đổi từ trạng thái bé hơn sang trạng thái mới lớn hơn.

Ví dụ:

das gewachsene Mädchen – das Mädchen, das gewachsen ist. (Cô bé đã lớn lên – cô bé, người đã lớn lên)

Không phải nội động từ nào tạo ra Partizip 2 cũng có thể được dùng như tính từ. Có 2 trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Nội động từ được xây dựng với cấu trúc “haben” ở thì Perfekt

Ví dụ:

Với động từ arbeiten (làm việc) ta không thể viết: der gearbeitete Student.

Một số động từ tương tự arbeiten như antworten (trả lời), danken (cảm ơn), drohen (đe dọa), schlafen (ngủ), sitzen (ngồi)…

Trường hợp 2: Nội động từ mặc dù được xây dựng với cấu trúc “sein” ở thì Perfekt, nhưng không diễn đạt sự thay đổi trạng thái, mà chỉ diễn đạt hể hiện sự chuyển động từ vị trí này sang vị trí khác.

Ví dụ:

Với động từ laufen (chạy) ta không thể viết: der gelaufene Junge.

Một số động từ tương tự laufen như gehen (đi bộ), fahren (đi bằng xe), rennen (chạy), fliegen (bay)…

Cách chuyển đổi từ câu có Partizip 2 sang câu quan hệ (Relativsätze)

Để câu có Partizip 2 trở nên dễ hiểu hơn khi dịch sang tiếng việt, ta nên biến đổi câu có Partizip 2 sang câu quan hệ (Relativsätze)

Ví dụ 1:

Das vom Freund gekaufte Auto ist teuer.

Bước 1: Gạch bỏ phần chia đuôi tính từ:

Das vom Freund gekaufte Auto ist teuer.

Bước 2: Ghép quán từ với danh từ:

Das Auto,……………………………………………, ist teuer.

Bước 3: Hình thành đại từ quan hệ (Relativpronomen):

Das Auto, das ……………………………………………, ist teuer.

Bước 4: Hình thành động từ. Do kaufen là ngoại động từ nên Partizip 2 sẽ mang tính chất bị động:

Das Auto, das …………………………………………… gekauft wurde, ist teuer.

Bước 5: Thêm những thành phần còn lại vào giữa đại từ quan hệ và động từ:

Das Auto, das vom Freund gekauft wurde, ist teuer.

Như vậy ta đã biến đổi thành công:

Das vom Freund gekaufte Auto ist teuer. = Das Auto, das vom Freund gekauft wurde, ist teuer.

Ví dụ 2:

Die in der Vorlesung eingeschlafene Studentin schlief bis zum Ende der Vorlesung.

Bước 1: Gạch bỏ phần chia đuôi tính từ:

Die in der Vorlesung eingeschlafene Studentin schlief bis zum Ende der Vorlesung.

Bước 2. Ghép quán từ với danh từ:

Die Studentin,……………………………………………, schlief bis zum Ende der Vorlesung.

Bước 3: Hình thành đại từ quan hệ (Relativpronomen):

Die Studentin, die ……………………………………………, schlief bis zum Ende der Vorlesung.

Bước 4: Hình thành động từ. Do einschlafen là nội động từ mô tả sự thay đổi trạng thái nên Partizip 2 sẽ mang tính chất chủ động:

Die Studentin, die …………………………………………… eingeschlafen ist, schlief bis zum Ende der Vorlesung.

Chú ý: “ist eingeschlafen” là cấu trúc “sein” ở thì Perfekt chứ không phải là dạng bị động  Zustandspassiv.

Bước 5: Thêm những thành phần còn lại vào giữa đại từ quan hệ và động từ:

Die Studentin, die in der Vorlesung eingeschlafen ist, schlief bis zum Ende der Vorlesung.

Như vậy ta đã biến đổi thành công:

Die in der Vorlesung eingeschlafene Studentin schlief bis zum Ende der Vorlesung.= Die Studentin, die in der Vorlesung eingeschlafen ist, schlief bis zum Ende der Vorlesung.

Cách chuyển đổi từ câu quan hệ (Relativsätze) sang câu có Partizip 2

Ở trên ta đã biết cách chuyển đổi từ câu có Partizip 1 sang câu quan hệ. Ta sẽ thực hiện chuyển đổi ngược lại từ câu quan hệ sang câu có Partizip 1.

Ví dụ 1:

Das Auto, das vom Freund gekauft wurde, ist teuer.

Bước 1: Gạch bỏ đại từ quan hệ:

Das Auto, das vom Freund gekauft wurde, ist teuer.

Bước 2: Tạo một khoảng trống ở giữa quán từ và danh từ:

Das……………………………….. Auto ist teuer.

Bước 3: Hình thành Partizip 2. Câu quan hệ mang tính bị động nên Partizip 2 mang tính bị động:

Das……………………………….gekauft Auto ist teuer.

Bước 4: Chia đuôi tính từ của Partizip 2:

Das……………………………….gekaufte Auto ist teuer.

Bước 5: Thêm những thành phần còn lại vào giữa quán từ và Partizip 2:

Das vom Freund gekaufte Auto ist teuer.

Như vậy ta đã biến đổi thành công:

Das Auto, das vom Freund gekauft wurde, ist teuer. = Das vom Freund gekaufte Auto ist teuer.

Ví dụ 2:

Die Studentin, die in der Vorlesung eingeschlafen ist, schlief bis zum Ende der Vorlesung.

Bước 1: Gạch bỏ đại từ quan hệ:

Die Studentin, die in der Vorlesung eingeschlafen ist, schlief bis zum Ende der Vorlesung.

Bước 2: Tạo một khoảng trống ở giữa quán từ và danh từ:

Die………………………………..Studentin schlief bis zum Ende der Vorlesung.

Bước 3: Hình thành Partizip 2. Câu quan hệ mang tính chủ động nên Partizip 2 mang tính chủ động:

Die ………………………………..eingeschlafen Studentin schlief bis zum Ende der Vorlesung.

Bước 4: Chia đuôi tính từ của Partizip 2:

Die ………………………………..eingeschlafene Studentin schlief bis zum Ende der Vorlesung.

Bước 5: Thêm những thành phần còn lại vào giữa quán từ và Partizip 2:

Die in der Vorlesung eingeschlafene Studentin schlief bis zum Ende der Vorlesung.

Như vậy ta đã biến đổi thành công:

Die Studentin, die in der Vorlesung eingeschlafen ist, schlief bis zum Ende der Vorlesung. = Die in der Vorlesung eingeschlafene Studentin schlief bis zum Ende der Vorlesung.

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bản đọc thử
Sách ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản