Đại từ_Bài 9: Đại từ chỉ định (Demonstrativpronomen)

Đại từ chỉ định (Demonstrativpronomen) deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Sơ lược chung về đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định (Demonstrativpronomen) là đại từ dùng để nhấn mạnh người hoặc vật nhằm tránh việc lặp lại danh từ ở trong câu.

Để nhấn mạnh, đại từ chỉ định thường đứng ở vị trí số 1.

Đại từ chỉ định bao gồm:

1. Đại từ chỉ định der, die, das.

2. Đại từ chỉ định dies-/ jen-.

3. Đại từ chỉ định derselbe, dieselbe, dasselbe.

Đại từ chỉ định der, die, das

Ta có bảng đại từ chỉ định der, die, das:

NominativAkkusativDativGenitiv
Giống đựcderdendemdessen
Giống cáidiediederderen
Giống trungdasdasdemdessen
Số nhiềudiediedenenderen / derer

1. Đại từ chỉ định “der, die, das” đề cập đến danh từ mà nó muốn nhấn mạnh.

Ví dụ:

Magst du den Laptop? – Ja, den mag ich. (Bạn có thích máy tính xách tay không? – Có, tôi thích nó)

Ở vị trí trên đại từ chỉ định “den” được dùng để thay thế cho danh từ giống đực der Laptop ở cách Akkusativ.

2. Đại từ chỉ định “das” đề cập đến toàn bộ câu.

Ví dụ:

Tauschst du dieses Handy gegen mein Geld? Das können wir machen. (Bạn có đổi chiếc điện thoại này để lấy tiền của tôi không? Chúng tôi có thể làm điều đó)

Ở ví dụ trên, đại từ chỉ định “das” được dùng để thay thế cho cả câu “Tauschst du dieses Handy gegen mein Geld?”.

3. Đại từ chỉ định “das” thường đi kèm với động từ sein. Nó thường kết hợp với các trạng từ dort, hier và da.

Ví dụ:

Was ist das dort? – Das ist ein Auto: Ở đó cái này là gì? – Đó là một chiếc xe hơi.

4. Đại từ chỉ định “deren” và “derer” ở dạng số nhiều của cách Genitiv

Trước khi xác định khi nào dùng deren và derer ở dạng số nhiều của cách Genitiv, ta sẽ đi tìm hiểu khái niệm tham chiếu.

Tham chiếu là từ thể hiện nghĩa của mình bằng cách nhắc đến một thành phần khác ở trong câu.

Tham chiếu có 2 loại:

Tham chiếu phía trước: là từ đề cập đến một từ hoặc cụm từ khác sắp được nhắc đến ở phía sau ở trong câu.

Tham chiếu phía sau: là từ đề cập đến một từ hoặc cụm từ khác được sử dụng trước đó ở trong câu.

a) derer là tham chiếu phía trước

Ví dụ:

Die Zahl derer, die durch die Klausuren fallen, ist sehr hoch: Con số của những người, những người trượt kỳ thi, rất cao.

Ở ví dụ trên, đại từ chỉ định “derer” được dùng để thay thế cho “die durch die hiesigen Klausuren fallen”. Đại từ chỉ định “derer” xuất hiện ở phía trước cụm từ cần thay thế nên được coi là tham chiếu phía trước.

b) deren là tham chiếu phía sau

Ví dụ:

Meine Brüder und deren Kinder sind nach Paris geflogen: Các anh trai của tôi và các con của họ đã bay đến Paris.

Ở ví dụ trên, đại từ chỉ định “deren” được dùng để thay thế cho “meine Brüder”. Đại từ chỉ định “deren” xuất hiện ở phía sau cụm từ cần thay thế nên được coi là tham chiếu phía sau. Ngoài ra, deren cũng thể hiện sự sở hữu “die Kinder meiner Brüder” (Các con của các anh trai của tôi)

Đại từ chỉ định dies-/ jen-

Ta có bảng đại từ chỉ định dies-:

NominativAkkusativDativGenitiv
Giống đựcdieserdiesendiesemdieses
Giống cáidiesediesedieserdieser
Giống trungdiesesdiesesdiesemdieses
Số nhiềudiesediesediesendieser

Đại từ chỉ định dies- dùng để đề cập đến thứ gì đó ở gần người nói.

Ta có bảng đại từ chỉ định jen-:

NominativAkkusativDativGenitiv
Giống đựcjenerjenenjenemjenes
Giống cáijenejenejenerjener
Giống trungjenesjenesjenemjenes
Số nhiềujenejenejenenjener

Đại từ chỉ định jen- dùng để đề cập đến thứ gì đó ở xa người nói.

Ví dụ 1:

Kennst du diese Frau hier?: Bạn có biết người phụ nữ này ở đây?

Ja, diese kenne ich, weiter jene daneben aber nicht: Có, tôi biết người này, nhưng không biết người kia ở bên cạnh.

Ví dụ 2:

Gefallen dir die Schuhe?: Bạn có thích đôi giày này?

Nein, diese nicht aber jene: Không, không phải đôi này nhưng đôi kia.

1. Đại từ chỉ định “dies” (là dạng rút gọn của dieses) và “jenes” được sử dụng như đại từ chỉ định “das”, khi chúng đi kèm với động từ sein.

Ví dụ:

Dies ist mein Ball: Đây là quả bóng của tôi

Dies sind deine Bücher: Đây là những quyển sách của bạn.

Jenes ist ihr Stift: Kia là cái bút mực của cô ấy.

Jenes sind seine Fotos: Kia là những bức ảnh của anh ấy.

2. Đại từ chỉ định dies có thể đề cập đến 1 câu như đại từ chỉ định “das”

Ví dụ:

Er ist nicht zur Besprechung gekommen. Dies hat alle überrascht: Anh ấy đã không đến buổi họp. Điều này đã làm cho mọi người ngạc nhiên.

Ở ví dụ trên, đại từ chỉ định “dies” được dùng để thay thế cho cả câu “Er ist nicht zur Besprechung gekommen”.

Đại từ chỉ định derselbe, dieselbe, dasselbe

Đại từ chỉ định derselbe, dieselbe, dasselbe mô tả người hoặc vật đã được đề cập trước đó hay người hoặc vật giống nhau.

Ta có bảng đại từ chỉ định derselbe, dieselbe, dasselbe:

NominativAkkusativDativGenitiv
Giống đựcderselbedenselbendemselbendesselben
Giống cáidieselbedieselbederselbenderselben
Giống trungdasselbedasselbedemselbendesselben
Số nhiềudieselbendieselbendenselbenderselben

Ví dụ:

Die Schauspielerin heißt Emma Watson. Dieselbe haben die beide Filme: Nữ diễn viên tên là Emma Watson. Hai bộ phim đều có cùng nữ diễn viên.

Mẹo nhớ bảng đại từ chỉ định derselbe, dieselbe, dasselbe:

Đại từ chỉ định derselbe, dieselbe, dasselbe có thể chia làm 3 phần là: Quán từ xác định + selb + đuôi

Phần quán từ xác định chia y hệ như quán từ xác định. (xem chi tiết bài giảng quán từ xác định tại đây)

Phần selb giữ nguyên.

Phần đuôi chia y hệt như phần chia đuôi tính từ theo quán từ xác định. (xem chi tiết bài giảng chia đuôi quán từ xác định tại đây)

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử