Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Bất quy tắc trong chia đuôi tính từ
Ngoài những quy tắc chia đuôi tính từ đã được liệt kê ở những bài trước, còn có một số quy tắc ngoại lệ trong chia đuôi tính từ như sau:
1. Nếu tính từ tận cùng là “-el”, ta sẽ bỏ đi chữ “e” trong “-el” rồi chia theo quy tắc:
Ví dụ:
Tính từ | Cách viết đúng | Cách viết sai |
dunkel | ein dunkler Wald | ein dunkeler Wald |
sensibel | ein sensibles Mädchen | ein sensibeles Mädchen |
• ein dunkler Wald: một khu rừng tối tăm.
• ein sensibles Mädchen: một cô gái nhạy cảm.
2. Nếu tính từ tận cùng là “-er” và có nguyên âm (a,e,i,o,u) đứng đằng trước “-er”, ta sẽ bỏ đi chữ “e” trong “-er” rồi chia theo quy tắc:
Ví dụ:
Tính từ | Cách viết đúng | Cách viết sai |
teuer | ein teures Fahrrad | ein teueres Fahrrad |
sauer | ein saurer Apfel | ein sauerer Apfel |
• ein teures Fahrrad: một chiếc xe đạp đắt tiền.
• ein saurer Apfel: một quả táo chua.
Khi tính từ tận cùng là “-er” và không có nguyên âm (a,e,i,o,u) mà thay vào đó là phụ âm đứng đằng trước “-er”, ta sẽ chia theo quy tắc như bình thường:
Ví dụ:
Tính từ | Cách viết đúng |
sicher | eine sichere Methode |
sauber | ein sauberes Wohnzimmer |
• eine sichere Methode: một phương pháp chắc chắn.
• ein sauberes Wohnzimmer: một phòng khách sạch sẽ.
3. Đối với tính từ “hoch”, ta sẽ bỏ đi chữ “c” rồi chia theo quy tắc:
Ví dụ:
Tính từ | Cách viết đúng | Cách viết sai |
hoch | ein hoher Turm | ein hocher Turm |
hoch | ein hohes Gebäude | ein hoches Gebäude |
• ein hoher Turm: một tòa tháp cao.
• ein hohes Gebäude: một tòa nhà cao.
4. Nếu tính từ tận cùng là “-e”, thì khi chia theo quy tắc ta không cần thêm chữ “-e” thứ hai vào nữa:
Ví dụ:
Tính từ | Cách viết đúng | Cách viết sai |
leise | ein leises Kind | ein leisees Kind |
müde | ein müder Schüler | ein müdeer Schüler |
• ein leises Kind: một đứa trẻ kín đáo.
• ein müder Schüler: một học sinh mệt mỏi.
5. Nếu tính từ tận cùng là “-a” thì không cần chia đuôi tính từ:
Ví dụ:
• ein lila Kleid: một chiếc váy màu tím.
• eine rosa Bluse: một chiếc áo sơ mi nữ màu hồng.
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Các bài viết liên quan
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^