Động từ_Bài 37: Động từ nguyên thể không đi kèm zu (Verben mit Infnitiv ohne zu)

Động từ nguyên thể không đi kèm zu (Verben mit Infnitiv ohne zu) deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Sơ lược chung về động từ nguyên thể không đi kèm zu

Trong tiếng Đức, người ta có thể sử dụng một số động từ để kết hợp với một động từ nguyên thể khác mà không đi kèm zu (Verben mit Infnitiv ohne zu).

Những động từ đó là gehen, fahren, kommen, sehen, hören, helfen, bleiben, lernen, lehren, lassen.

Ví dụ:

Ich gehe morgen mit meinem Vater einkaufen: Tôi đi mua sắm với bố của tôi vào ngày mai.

Er fährt am Wochenende einen Schloss besichtigen:  Anh ấy đi thăm một lâu đài vào cuối tuần.

Meine Freundin kommt mich heute besuchen: Bạn gái của tôi đến thăm tôi vào ngày hôm nay.

Wir sehen den Bus kommen: Chúng tôi nhìn thấy xe buýt đến.

Ich höre meine Schwester Geige spielen: Tôi nghe em gái tôi chơi violin.

Ich helfe meiner Mutter aufräumen: Tôi giúp mẹ của tôi dọn dẹp.

Sie bleibt im Wohnheim wohnen: Cô ấy ở trong ký túc xá.

Ich lerne kochen: Tôi học nấu ăn.

Sie lehrt singen: Cô ấy dạy hát.

Wir lassen unser Wohnzimmer streichen: Chúng tôi để cho ai đó sơn phòng của chúng tôi.

Thì Perfekt với động từ nguyên thể không đi kèm zu

Động từ nguyên thể không đi kèm zu có thể được sử dụng như một trợ động từ hoặc một động từ chính ở trong câu.

Ta sẽ có 3 trường hợp khi xây dựng công thức của thì Perfekt với động từ nguyên thể không đi kèm zu.

Trường hợp 1: Thì Perfekt với 2 động từ nguyên thể

Cấu trúc:

Động từ nguyên thể 2 là động từ nguyên thể không đi kèm zu.

Ở trường hợp 1 ta có 2 động từ là sehenlassen. Chi tiết về động từ lassen có thể xem tại đây.

Ta có bảng sau:

Động từ Thì Präsens Thì Perfekt
sehen Wir sehen den Bus kommen.Wir haben den Bus kommen sehen.
lassen Wir lassen unser Wohnzimmer streichen.Wir haben unser Wohnzimmer streichen lassen.

Trường hợp 2: Thì Perfekt với 2 động từ nguyên thể hoặc với Partizip 2

Một số động từ khi xây dựng công thức với thì Perfekt có thể đi với cả 2 khả năng: Hoặc là với 2 động từ nguyên thể hoặc là với Partizip 2.

Cấu trúc 1:

Động từ nguyên thể 2 là động từ nguyên thể không đi kèm zu.

Cấu trúc 2:

Partizip 2 liên quan đến động từ nguyên thể không đi kèm zu.

Ở trường hợp 2 ta có 2 động từ là hörenhelfen.

Ta có bảng sau:

Động từ Thì Präsens Thì Perfekt
hören Ich höre meine Schwester Geige spielen.1) Ich habe meine Schwester Geige spielen hören.
2) Ich habe meine Schwester Geige spielen gehört.
helfenIch helfe meiner Mutter aufräumen.1) Ich habe meiner Mutter aufräumen helfen.
2) Ich habe meiner Mutter aufräumen geholfen.

Trường hợp 3: Thì Perfekt với Partizip 2

Cấu trúc:

Partizip 2 liên quan đến động từ nguyên thể không đi kèm zu.

Hầu hết các động từ còn lại sẽ hay gặp ở trường hợp 3.

Ta có bảng sau:

Động từThì PräsensThì Perfekt
gehenIch gehe morgen mit meinem Vater einkaufen.Ich bin morgen mit meinem Vater einkaufen gegangen.
fahrenEr fährt am Wochenende einen Schloss besichtigen.Er ist am Wochenende einen Schloss besichtigen gefahren.
kommenMeine Freundin kommt mich heute besuchen.Meine Freundin ist mich heute besuchen gekommen.
bleibenSie bleibt im Wohnheim wohnen.Sie ist im Wohnheim wohnen geblieben.
lernenIch lerne kochen.Ich habe kochen gelernt.
lehrenSie lehrt singen.Sie hat singen gelehrt.

Tổng hợp

Ta có bảng sau:

Động từThì Perfekt với động từ nguyên thểThì Perfekt với Partizip 2
sehenWir haben den Bus kommen sehen.x
lassenWir haben unser Wohnzimmer streichen lassen.x
hören Ich habe meine Schwester Geige spielen hören.Ich habe meine Schwester Geige spielen gehört.
helfenIch habe meiner Mutter aufräumen helfen.Ich habe meiner Mutter aufräumen geholfen.
gehenxIch bin morgen mit meinem Vater einkaufen gegangen.
fahrenxEr ist am Wochenende einen Schloss besichtigen gefahren.
kommenxMeine Freundin ist mich heute besuchen gekommen.
bleibenxSie ist im Wohnheim wohnen geblieben.
lernenxIch habe kochen gelernt.
lehrenxSie hat singen gelehrt.

Bài tập

Bài 1

Viết những câu sau thì Perfekt.

1a) Wir sehen den Film.

1b) Wir sehen den Postboten kommen.

2a) Ich gehe ins Kino.

2b) Ich gehe meine Oma im Krankenhaus besuchen.

3a) Er lässt die Bücher im Wohnzimmer.

3b) Er lässt sein Fahrrad reparieren.

4a) Ich höre Radio.

4b) Ich höre sie immer singen.

5a) Ich fahre mit dem Zug nach Berlin.

5b) Ich fahre Hilfe holen.

Đáp án

Bài 1

Viết những câu sau thì Perfekt.

1a) Wir sehen den Film.

Wir habe den Film gesehen.

1b) Wir sehen den Postboten kommen.

Wir haben den Postboten kommen sehen.

2a) Ich gehe ins Kino.

Ich bin ins Kino gegangen.

2b) Ich gehe meine Oma im Krankenhaus besuchen.

Ich bin meine Oma im Krankenhaus besuchen gegangen.

3a) Er lässt die Bücher im Wohnzimmer.

Er hat die Bücher im Wohnzimmer gelassen.

3b) Er lässt sein Fahrrad reparieren.

Er hat sein Fahrrad reparieren lassen.

4a) Ich höre Radio.

Ich habe Radio gehört.

4b) Ich höre sie immer singen.

Ich habe sie immer singen hören.   

Ich habe sie immer singen gehört.

5a) Ich fahre mit dem Zug nach Berlin.

Ich bin mit dem Zug nach Berlin gefahren.

5b) Ich fahre Hilfe holen.

Ich bin Hilfe holen gefahren.

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử