Động từ_Bài 17: Động từ lassen

Động từ lassen deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Sơ lược chung về động từ lassen

Động từ lassen có thể được sử dụng như một động từ chính hoặc một trợ động từ ở trong câu. Do vậy ý nghĩa của động từ lassen thay đổi phụ thuộc vào cách sử dụng của nó.

Ngoài ra sử dụng “sich lassen” ở ngôi thứ 3 là một cách thay thế để diễn tả bị động.

Động từ lassen được sử dụng như một động từ chính

a) Sử dụng lassen để nói về để lại thứ gì đó hoặc ai đó.

Ví dụ:

Ich lasse mein Handy im Auto: Tôi để điện thoại di động của tôi ở trong ô tô.

Lass mich in Ruhe!: Để tôi yên!

Ich habe meinen Hund zu Hause gelassen: Tôi đã để con chó của tôi ở nhà.

b) Sử dụng lassen để nói về không làm điều gì nữa.

Ví dụ:

Er lässt das Rauchen: Anh ấy không hút thuốc nữa.

Động từ lassen được sử dụng như một trợ động từ

Để được sử dụng như một trợ động từ thì lassen sẽ đi kèm với một động từ nguyên thể.

a) Sử dụng lassen + động từ nguyên thể để nói về cho phép ai đó hoặc thứ gì đó

Ví dụ:

Trang lässt ihre Kinder eine halbe Stunde pro Tag fernsehen: Trang cho phép những đứa con của cô ấy xem ti vi nửa tiếng mỗi ngày.

Er lässt die Hunde in den Garten gehen : Anh ấy cho phép những con chó đi ra vườn.

Messi lässt seinen Bart wachsen: Messi cho phép râu của anh ấy mọc.

b) Sử dụng lassen + động từ nguyên thể để nói về việc ta muốn một người làm một việc gì đó cho cho ta hoặc nhờ người đó làm như vậy.

Để hiểu rõ hơn hãy xét qua ví dụ sau đây:

(1) Ich lasse mein Fahrrad reparieren.

(2) Ich repariere mein Fahrrad.

Ở câu số 1 có nghĩa là người nào đó sửa chiếc xe đạp cho tôi do tôi muốn họ làm vậy hoặc tôi đã bảo (nhờ/ thuê) ai đó sửa xe cho mình.

Ở câu số 2 có nghĩa là tôi chính là người sửa xe đạp chứ không phải ai khác.

Một số ví dụ khác:

Wir lassen unser Wohnzimmer streichen: Chúng tôi để cho ai đó sơn phòng khách của chúng tôi.

Ich lasse mir die Haare schneiden: Tôi để cho ai đó cắt tóc cho tôi.

c) Sử dụng lassen sich + động từ nguyên thể để diễn tả thể bị động: có thể được làm thứ gì đó.

Ví dụ 1:

Der Tumor lässt sich entfernen: Khối u có thể được loại bỏ.

Ở thể chủ động câu trên có thể được viết lại như sau:

Man kann den Tumor entfernen: Người ta có thể loại bỏ khối u.

Ví dụ 2:

Die Tür lässt sich nicht öffnen: Cánh cửa có thể không mở được.

Ở thể chủ động câu trên có thể được viết lại như sau:

Man kann die Tür nicht öffnen: Người ta không thể mở cánh cửa.

Chia động từ lassen ở các thì

a) Chia động từ lassen ở thì hiện tại (Präsens):

Ngôi Präsens
ichlasse
dulässt
erlässt
sielässt
eslässt
wirlassen
ihrlasst
sielassen
Sielassen

b) Chia động từ lassen ở thì quá khứ (Präteritum):

Ngôi Präteritum
ichließ
duließt
er ließ
sie ließ
es ließ
wirließen
ihrließt
sie ließen
Sie ließen

c) Chia động từ lassen ở thì hiện tại hoàn thành (Perfekt):

Ngôi Perfekt
ichhabe + lassen/ gelassen
du hast + lassen/ gelassen
erhat + lassen/ gelassen
sie hat + lassen/ gelassen
es hat + lassen/ gelassen
wir haben + lassen/ gelassen
ihr habt + lassen/ gelassen
sie haben + lassen/ gelassen
Sie haben + lassen/ gelassen

Sử dụng lassen hay gelassen?

1. Nếu động từ lassen được sử dụng như một động từ chính thì ở thì hiện tại hoàn thành (Perfekt) sẽ tuân theo công thức:

Ví dụ 1:

Ở thì hiện tại (Präsens):

Wir lassen die Bücher im Wohnzimmer: Chúng tôi để những cuốn sách ở trong phòng khách.

Ở thì hiện tại hoàn thành (Perfekt):

Wir haben die Bücher im Wohnzimmer gelassen: Chúng tôi đã để những cuốn sách ở trong phòng khách.

Ví dụ 2:

Ở thì hiện tại (Präsens):

Lena lässt ihren Mann zu Hause: Lena để chồng của cô ấy ở nhà.

Ở thì hiện tại hoàn thành (Perfekt):

Lena hat ihren Mann zu Hause gelassen: Lena đã để chồng của cô ấy ở nhà.

2. Nếu động từ lassen được sử dụng như một trợ động từ thì ở thì hiện tại hoàn thành (Perfekt) sẽ tuân theo công thức:

Ví dụ 1:

Ở thì hiện tại (Präsens):

Er lässt sein Auto reparieren: Anh ấy để cho ai đó sửa ô tô của anh ấy.

Ở thì hiện tại hoàn thành (Perfekt):

Er hat sein Auto reparieren lassen: Anh ấy đã để cho ai đó sửa ô tô của anh ấy.

Ví dụ 2:

Ở thì hiện tại (Präsens):

Der Vater lässt die Kinder bis spät in die Nacht fernsehen: Người bố cho phép những đứa con xem ti vi đến tận khuya.

Ở thì hiện tại hoàn thành (Perfekt):

Der Vater hat die Kinder bis spät in die Nacht fernsehen lassen: Người bố đã cho phép những đứa con xem ti vi đến tận khuya.

Ví dụ 3:

Ở thì hiện tại (Präsens):

Das Problem lässt sich einfach lösen: Vấn đề có thể được giải quyết một cách đơn giản.

Ở thì hiện tại hoàn thành (Perfekt):

Das Problem hat sich einfach lösen lassen: Vấn đề đã có thể được giải quyết một cách đơn giản.

Bài tập

Bài 1

Chia động từ lassen ở thì hiện tại (Präsens).

1. Ich ____ meinen Regenschirm nie zu Hause.

2. Ihr Chef ____ die Sekretärin im Büro nicht rauchen.

3. Der Hund ____ sich streicheln.

4. ____ Sie mich in Ruhe!

5. Meine Eltern ____ mich nicht allein ins Ausland fahren.

6. Mein Freund ____ seinen Motor reparieren.

7. ____ ihn doch Gitarre spielen!

8. Vor der Reise muss ich die Bremsen prüfen ____ .

Bài 2

Viết lại các câu sau ở thì hiện tại hoàn thành (Perfekt)

1. Er lässt sein Fahrrad hier.

2. Die Hitze lässt die Flüsse austrocknen.

3. Sie lassen mich nicht ausreden.

4. Die Katze lässt das Mausen nicht.

5. Trung lässt sich im Krankenhaus untersuchen.

6. Das Kleid lässt sich waschen.

7. Ich lasse meine Tasche im Auto.

8. Sie lassen den Vogel fliegen.

Đáp án

Bài 1

Chia động từ lassen ở thì hiện tại (Präsens).

1. Ich lasse meinen Regenschirm nie zu Hause.

2. Ihr Chef lässt die Sekretärin im Büro nicht rauchen.

3. Der Hund lässt sich streicheln.

4. Lassen Sie mich in Ruhe!

5. Meine Eltern lassen mich nicht allein ins Ausland fahren.

6. Mein Freund lässt seinen Motor reparieren.

7. Lass ihn doch Gitarre spielen!

8. Vor der Reise muss ich die Bremsen prüfen lassen.

Bài 2

Viết lại các câu sau ở thì hiện tại hoàn thành (Perfekt).

1. Er hat sein Fahrrad hier gelassen.

2. Die Hitze hat die Flüsse austrocknen lassen.

3. Sie haben mich nicht ausreden lassen.

4. Die Katze hat das Mausen nicht gelassen.

5. Trung hat sich im Krankenhaus untersuchen lassen.

6. Das Kleid hat sich waschen lassen.

7. Ich habe meine Tasche im Auto gelassen.

8. Sie haben den Vogel fliegen lassen.

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử