Động từ_Bài 33: Dạng thay thế của câu bị động (Alternativen zum Passiv)

Dạng thay thế của câu bị động (Alternativen zum Passiv) deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Sơ lược chung về dạng thay thế của câu bị động

Ở bài trước ta đã tìm hiểu về câu bị động với động từ khuyết thiếu (xem chi tiết tại đây).

Ta sẽ đi tiếp tục đi tìm hiểu về dạng thay thế của câu bị động (Alternativen zum Passiv) với động từ khuyết thiếu können và các động từ khuyết thiếu khác (müssen, sollen, nicht dürfen).

Dạng thay thế của câu bị động với động từ khuyết thiếu können

Giả sử ta có một câu bị động với động từ khuyết thiếu können như sau:

 Die Maschine kann repariert werden: Máy móc có thể được sửa chữa.

Câu bị động trên có thể được diễn đạt lại với những cách tương đương như sau.

1. Sử dụng cấu trúc lassen sich + động từ nguyên thể

Câu bị động trên có thể được viết lại như sau:

 Die Maschine lässt sich reparieren: Máy móc có thể được sửa chữa.

2. Sử dụng cấu trúc sein + zu + động từ nguyên thể

Câu bị động trên có thể được viết lại như sau:

 Die Maschine ist zu reparieren: Máy móc có thể được sửa chữa.

3. Sử dụng với tính từ có đuôi “- bar”

Để xây dựng tính từ có đuôi “- bar” từ động từ nguyên thể ta lần lượt thực hiện theo các bước:

 Bước 1: Bỏ đuôi “- en” của động từ nguyên thể

 Bước 2: Thêm đuôi “-bar”

Động từ nguyên thể ở ví dụ trên là reparieren. Ta thực hiện lần lượt các bước như trên.

 Bước 1: Bỏ đuôi “- en” của động từ “reparieren”, ta được gốc động từ “reparier”

• Bước 2: Thêm đuôi “-bar”, ta được tính từ “reparierbar”

Câu bị động trên có thể được viết lại như sau:

• Die Maschine ist reparierbar: Máy móc có thể được sửa chữa.

4. Sử dụng với tính từ có đuôi “-abel”

Để sử dụng với tính từ có đuôi “-abel” động từ phải có đuôi “-ieren”. Ta lần lượt thực hiện theo các bước:

 Bước 1: Bỏ đuôi “-ieren” của động từ nguyên thể.

 Bước 2: Thêm đuôi “-abel”.

Động từ nguyên thể ở ví dụ trên là reparieren. Ta thực hiện lần lượt các bước như trên.

 Bước 1: Bỏ đuôi “-ieren” của động từ “reparieren”, ta được gốc động từ “repar”

 Bước 2: Thêm đuôi “-bar”, ta được tính từ “reparable”

Câu bị động trên có thể được viết lại như sau:

• Die Maschine ist reparable: Máy móc có thể được sửa chữa.

5. Sử dụng câu chủ động với chủ ngữ “Man”

Câu bị động trên có thể được viết lại như sau:

 Man kann die Maschine reparieren: Người ta có thể sửa chữa máy móc.

Dạng thay thế của câu bị động với động từ khuyết thiếu khác (müssen, sollen, nicht dürfen)

Với dạng thay thế của câu bị động với động từ khuyết thiếu khác (müssen, sollen, nicht dürfen), ta chỉ có 2 dạng thay thế bằng cách:

 Sử dụng cấu trúc sein + zu + động từ nguyên thể

 Sử dụng câu chủ động với chủ ngữ “Man”

Để hiểu rõ hơn ta sẽ đi phân tích từng trường hợp

1. Câu bị động với động từ khuyết thiếu müssen:

 Die Hausordnung muss eingehalten werden: Nội quy trong nhà phải được tuân thủ.

Sử dụng cấu trúc sein + zu + động từ nguyên thể, ta có câu tương đương:

 Die Hausordnung ist einzuhalten: Nội quy trong nhà phải được tuân thủ.

Sử dụng câu chủ động với chủ ngữ “Man”, ta có câu tương đương:

 Man muss die Hausordnung einhalten: Người ta phải tuân thủ nội quy trong nhà.

2. Câu bị động với động từ khuyết thiếu sollen:

 Der Vorschlag soll diskutiert werden: Đề xuất nên được thảo luận.

Sử dụng cấu trúc sein + zu + động từ nguyên thể, ta có câu tương đương:

• Der Vorschlag ist zu diskutieren: Đề xuất nên được thảo luận.

Sử dụng câu chủ động với chủ ngữ “Man”, ta có câu tương đương:

 Man soll der Vorschlag diskutieren: Người ta nên thảo luận đề xuất.

3. Câu bị động với động từ khuyết thiếu nicht dürfen:

 Die Wäsche darf nicht auf den Balkon gehängt werden: Đồ giặt không được phép treo ở ban công.

Sử dụng cấu trúc sein + zu + động từ nguyên thể, ta có câu tương đương:

 Die Wäsche ist nicht auf den Balkon zu hängen: Đồ giặt không được phép treo ở ban công.

Sử dụng câu chủ động với chủ ngữ “Man”, ta có câu tương đương:

 Man darf nicht die Wäsche auf den Balkon hängen: Người ta không được phép treo đồ giặt ở ban công.

Dạng thay thế của câu bị động với động từ khuyết thiếu ở các thì khác nhau

a) Thì Präsens

 Die Maschine kann repariert werden.

 Die Maschine lässt sich reparieren

 Die Maschine ist zu reparieren.

 Man kann die Maschine reparieren.

b) Thì Präteritum

 Die Maschine konnte repariert werden.

 Die Maschine ließ sich reparieren.

 Die Maschine war zu reparieren.

 Man konnte die Maschine reparieren.

c) Thì Perfekt

 Die Maschine hat repariert werden können.

• Die Maschine hat sich reparieren lassen.

 Die Maschine ist zu reparieren gewesen.

 Man kann die Maschine reparieren können.

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử