Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Vorgangspassiv với động từ khuyết thiếu
Ta sẽ lấy động từ können làm ví dụ, các động từ khuyết thiếu khác cũng sẽ được thực hiện tương tự.
a) Thì Präsens (thì hiện tại)
Công thức:
Ví dụ: Chuyển câu chủ động sau sang câu bị động
• Câu chủ động: Der Sohn kann den Vater fragen.
• Câu bị động: Der Vater kann gefragt werden.
b) Thì Präteritum (thì quá khứ đơn)
Công thức:
Ví dụ: Chuyển câu chủ động sau sang câu bị động
• Câu chủ động: Der Sohn konnte den Vater fragen.
• Câu bị động: Der Vater konnte gefragt werden.
c) Thì Perfekt (thì hiện tại hoàn thành)
Công thức:
Ví dụ: Chuyển câu chủ động sau sang câu bị động
• Câu chủ động: Der Sohn hat den Vater fragen können.
• Câu bị động: Der Vater hat gefragt werden können.
d) Thì Plusquamperfekt (thì quá khứ hoàn thành)
Công thức:
Ví dụ: Chuyển câu chủ động sau sang câu bị động
• Câu chủ động: Der Sohn hatte den Vater fragen können.
• Câu bị động: Der Vater hatte gefragt werden können.
e) Thì Futur 1 (Thì tương lai đơn)
Công thức:
Ví dụ: Chuyển câu chủ động sau sang câu bị động
• Câu chủ động: Der Sohn wird den Vater fragen können.
• Câu bị động: Der Vater wird gefragt werden können.
f) Thì Futur 2
Công thức:
Ví dụ: Chuyển câu chủ động sau sang câu bị động
• Câu chủ động: Der Sohn wird den Vater haben fragen können.
• Câu bị động: Der Vater wird haben gefragt werden können.
Tổng hợp cấu trúc bị động với các thì:
Thì | Cấu trúc bị động |
Präsens | können (chia động từ) + Partizip 2 + werden |
Präteritum | konnten (chia động từ) + Partizip 2 + werden |
Perfekt | haben (chia động từ) + Partizip 2 + werden + können |
Plusquamperfekt | hatten (chia động từ) + Partizip 2 + werden + können |
Futur 1 | werden (chia động từ) + Partizip 2 + werden + können |
Futur 2 | werden (chia động từ) + haben + Partizip 2 + werden + können |
Vorgangspassiv với động từ khuyết thiếu ở mệnh đề phụ thuộc
Khi Vorgangspassiv ở mệnh đề phụ thuộc:
1. Đối với thì Präsens (thì hiện tại) và thì Präteritum (thì quá khứ đơn), động từ khuyết thiếu ở vị trí thứ 2 của mệnh đề chính sẽ được chuyển xuống cuối câu của mệnh đề phụ thuộc.
a) Thì Präsens (thì hiện tại)
• Mệnh đề chính: Der Vater kann gefragt werden.
• Mệnh đề phụ thuộc: Die Mutter sagt, dass der Vater gefragt werden kann.
b) Thì Präteritum (thì quá khứ đơn)
• Mệnh đề chính: Der Vater konnte gefragt werden.
• Mệnh đề phụ thuộc: Die Mutter sagte, dass der Vater gefragt werden konnte.
2. Đối với các thì còn lại, động từ ở vị trí thứ 2 của mệnh đề chính là trợ động từ (haben hoặc werden) sẽ không chuyển xuống cuối câu của mệnh đề phụ thuộc. Nó sẽ đứng ở vị trí thứ 2 của mệnh đề phụ thuộc. Hay nói một cách đơn giản hơn thì trật tự động từ của mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc là giống nhau.
c) Thì Perfekt (thì hiện tại hoàn thành)
• Mệnh đề chính: Der Vater hat gefragt werden können.
• Mệnh đề phụ thuộc: Die Mutter sagte, dass der Vater hat gefragt werden können.
d) Thì Plusquamperfekt (thì quá khứ hoàn thành)
• Mệnh đề chính: Der Vater hatte gefragt werden können.
• Mệnh đề phụ thuộc: Die Mutter sagte, dass der Vater hatte gefragt werden können.
e) Thì Futur 1 (Thì tương lai đơn)
• Mệnh đề chính: Der Vater wird gefragt werden können.
• Mệnh đề phụ thuộc: Die Mutter sagt, dass der Vater wird gefragt werden können.
f) Thì Futur 2
• Mệnh đề chính: Der Vater wird haben gefragt werden können.
• Mệnh đề phụ thuộc: Die Mutter sagt, dass der Vater wird haben gefragt werden können.
Zustandspassiv với động từ khuyết thiếu
Ta sẽ lấy động từ können làm ví dụ, các động từ khuyết thiếu khác cũng sẽ được thực hiện tương tự.
a) Thì Präsens (thì hiện tại)
Công thức:
Ví dụ: Chuyển câu chủ động sau sang câu bị động
• Câu chủ động: Sie kann die Suppe kochen.
• Câu bị động: Die Suppe kann gekocht sein .
b) Thì Präteritum (thì quá khứ đơn)
Công thức:
Ví dụ: Chuyển câu chủ động sau sang câu bị động
• Câu chủ động: Sie konnte die Suppe kochen.
• Câu bị động: Die Suppe konnte gekocht sein.
c) Thì Perfekt (thì hiện tại hoàn thành)
Công thức:
Ví dụ: Chuyển câu chủ động sau sang câu bị động
• Câu chủ động: Sie hat die Suppe kochen können.
• Câu bị động: Die Suppe hat gekocht sein können.
d) Thì Plusquamperfekt (thì quá khứ hoàn thành)
Công thức:
Ví dụ: Chuyển câu chủ động sau sang câu bị động
• Câu chủ động: Sie hatte die Suppe kochen können.
• Câu bị động: Die Suppe hatte gekocht sein können.
e) Thì Futur 1 (Thì tương lai đơn)
Công thức:
Ví dụ: Chuyển câu chủ động sau sang câu bị động
• Câu chủ động: Sie wird die Suppe kochen können.
• Câu bị động: Die Suppe wird gekocht sein können.
f) Thì Futur 2
Công thức:
Ví dụ: Chuyển câu chủ động sau sang câu bị động
• Câu chủ động: Sie wird die Suppe haben kochen können.
• Câu bị động: Die Suppe wird haben gekocht sein können.
Tổng hợp cấu trúc bị động với các thì:
Thì | Cấu trúc bị động |
Präsens | können (chia động từ) + Partizip 2 + sein |
Präteritum | konnten (chia động từ) + Partizip 2 + werden |
Perfekt | haben (chia động từ) + Partizip 2 + sein + können |
Plusquamperfekt | hatten (chia động từ) + Partizip 2 + sein + können |
Futur 1 | werden (chia động từ) + Partizip 2 + sein + können |
Futur 2 | werden (chia động từ) + haben + Partizip 2 + sein + können |
Zustandspassiv với động từ khuyết thiếu ở mệnh đề phụ thuộc
Khi Zustandspassiv ở mệnh đề phụ thuộc:
1. Đối với thì Präsens (thì hiện tại) và thì Präteritum (thì quá khứ đơn), động từ khuyết thiếu ở vị trí thứ 2 của mệnh đề chính sẽ được chuyển xuống cuối câu của mệnh đề phụ thuộc.
a) Thì Präsens (thì hiện tại)
• Mệnh đề chính: Die Suppe kann gekocht sein .
• Mệnh đề phụ thuộc: Er sagt, dass die Suppe gekocht sein kann.
b) Thì Präteritum (thì quá khứ đơn)
• Mệnh đề chính: Die Suppe konnte gekocht sein .
• Mệnh đề phụ thuộc: Er sagte, dass die Suppe gekocht sein konnte.
2. Đối với các thì còn lại, động từ ở vị trí thứ 2 của mệnh đề chính là trợ động từ (haben hoặc werden) sẽ không chuyển xuống cuối câu của mệnh đề phụ thuộc. Nó sẽ đứng ở vị trí thứ 2 của mệnh đề phụ thuộc. Hay nói một cách đơn giản hơn thì trật tự động từ của mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc là giống nhau.
c) Thì Perfekt (thì hiện tại hoàn thành)
• Mệnh đề chính: Die Suppe hat gekocht sein können.
• Mệnh đề phụ thuộc: Er sagte, dass die Suppe hat gekocht sein können.
d) Thì Plusquamperfekt (thì quá khứ hoàn thành)
• Mệnh đề chính: Die Suppe hatte gekocht sein können.
• Mệnh đề phụ thuộc: Er sagte, dass die Suppe hatte gekocht sein können.
e) Thì Futur 1 (Thì tương lai đơn)
• Mệnh đề chính: Die Suppe wird gekocht sein können.
• Mệnh đề phụ thuộc: Er sagt, dass die Suppe wird gekocht sein können.
f) Thì Futur 2
• Mệnh đề chính: Die Suppe wird haben gekocht sein können.
• Mệnh đề phụ thuộc: Er sagt, dass die Suppe wird haben gekocht sein können.
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Các bài viết liên quan
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^