Thứ ngày tháng trong tiếng Đức là một trong những chủ đề vô cùng thân quen trong cuộc sống hằng ngày. Bạn có thể bắt gặp chúng ở bất kỳ đâu như thời gian biểu, lịch hẹn bác sỹ, lịch thi,… Cùng mình tìm hiểu cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Đức một cách đầy đủ và chi tiết nhất qua bài viết sau đây nhé!
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Cách đọc thứ trong tiếng Đức
Ta đọc các thứ trong tuần như sau:
Thứ 2 | der Montag | Thứ 6 | der Freitag |
Thứ 3 | der Dienstag | Thứ 7 | der Samstag |
Thứ 4 | der Mittwoch | Chủ nhật | der Sonntag |
Thứ 5 | der Donnerstag |
Cách đọc ngày trong tiếng Đức
Đối với ngày trong tiếng Đức, ta sẽ dùng số thứ tự để đọc.
Ta có bảng từ ngày 1 đến ngày 31 như sau:
Ngày 1 | erst… | Ngày 12 | zwölft… | Ngày 23 | dreiundzwanzigst… |
Ngày 2 | zweit… | Ngày 13 | dreizehnt… | Ngày 24 | vierundzwanzigst… |
Ngày 3 | dritt… | Ngày 14 | vierzehnt… | Ngày 25 | fünfundzwanzigst… |
Ngày 4 | viert… | Ngày 15 | fünfzehnt… | Ngày 26 | sechsundzwanzigst… |
Ngày 5 | fünft… | Ngày 16 | sechzehnt… | Ngày 27 | siebenundzwanzigst… |
Ngày 6 | sechst… | Ngày 17 | siebzehnt… | Ngày 28 | achtundzwanzigst… |
Ngày 7 | siebt… | Ngày 18 | achtzehnt… | Ngày 29 | neunundzwanzigst… |
Ngày 8 | acht… | Ngày 19 | neunzehnt… | Ngày 30 | dreißigst… |
Ngày 9 | neunt… | Ngày 20 | zwanzigst… | Ngày 31 | einunddreißigst… |
Ngày 10 | zehnt… | Ngày 21 | einundzwanzigst… | ||
Ngày 11 | elft… | Ngày 22 | zweiundzwanzigst… |
Đối với cách đọc ngày, tùy vào từng trường hợp mà số thứ tự có thể ở cách Nominativ, Akkusativ và Dativ. Riêng với cách Genitiv thì ít gặp hơn khi đọc ngày bằng số thứ tự.
Ta sẽ áp dụng quy tắc chia đuôi số thứ tự để điền vào dấu “…” ở mỗi ngày.
Xem lại lý thuyết chia đuôi số thứ tự tại đây.
Để hiểu rõ hơn, hãy quan sát các trường hợp sau đây.
1. Ngày ở cách Nominativ
Ví dụ:
• Heute ist der vierte Juni. (Hôm nay là ngày mùng 4 tháng 6)
Der vierte ở cách Nominativ (vier + t + đuôi e ở cách Nominativ của danh từ giống đực)
2. Ngày ở cách Akkusativ
Ví dụ:
• Heute haben wir Montag, den zweiten November. (Hôm nay chúng tôi có ngày thứ 2, mùng 2 tháng 11)
Den zweiten ở cách Akkusativ (zwei + t + đuôi en ở cách Akkusativ của danh từ giống đực)
3. Ngày ở cách Dativ
Ví dụ:
• Das Meeting ist am dreiundzwanzigsten Dezember. (Cuộc họp vào ngày 23 tháng 12)
Am = an + dem, dem dreiundzwanzigsten ở cách Dativ (dreiundzwanzig + st + đuôi en ở cách Dativ của danh từ giống đực)
Cách đọc tháng trong tiếng Đức
Đối với cách đọc tháng trong tiếng Đức ta có 2 cách đọc:
• Cách 1: Đọc tháng thông thường như Januar (tháng 1), Februar (tháng 2),…, Dezember (tháng 12)
• Cách 2: Đọc tháng theo số thứ tự như tháng thứ 1, tháng thứ 2,…, tháng thứ 12
1. Cách đọc tháng thông thường và cách viết tắt tương ứng
Tháng 1 | Januar (Jan) | Tháng 7 | Juli (Jul) |
Tháng 2 | Februar (Feb) | Tháng 8 | August (Aug) |
Tháng 3 | März (Mär) | Tháng 9 | September (Sep) |
Tháng 4 | April (Apr) | Tháng 10 | Oktober (Okt) |
Tháng 5 | Mai (Mai) | Tháng 11 | November (Nov) |
Tháng 6 | Juni (Jun) | Tháng 12 | Dezember (Dez) |
2. Cách đọc tháng theo số thứ tự
Tháng 1 | Erst… | Tháng 7 | Siebt… |
Tháng 2 | Zweit… | Tháng 8 | Acht… |
Tháng 3 | Dritt… | Tháng 9 | Neunt… |
Tháng 4 | Viert… | Tháng 10 | Zehnt… |
Tháng 5 | Fünft… | Tháng 11 | Elft… |
Tháng 6 | Sechst… | Tháng 12 | Zwölft… |
Tương tự như cách đọc ngày, tùy vào từng trường hợp mà số thứ tự có thể ở cách Nominativ, Akkusativ và Dativ.
Ta sẽ áp dụng quy tắc chia đuôi số thứ tự để điền vào dấu “…” ở mỗi tháng.
Xem lại lý thuyết chia đuôi số thứ tự tại đây.
1. Tháng ở cách Nominativ
Ví dụ:
• Heute ist der vierte Juni. (Hôm nay là ngày mùng 4 tháng 6)
Thay vì nói Juni ta có thể nói là:
• Heute ist der vierte Sechste. (Hôm nay là ngày mùng 4 tháng thứ 6)
Sechste ở cách Nominativ (Sechs + t + đuôi e ở cách Nominativ danh từ giống đực)
2. Tháng ở cách Akkusativ
Ví dụ:
• Heute haben wir Montag, den zweiten November. (Hôm nay chúng tôi có ngày thứ 2, mùng 2 tháng 11)
Thay vì nói November ta có thể nói là:
• Heute haben wir Montag, den zweiten Elften. (Hôm nay chúng tôi có ngày thứ 2, mùng 2 tháng thứ 11)
Elften ở cách Akkusativ (Elf + t + đuôi en ở cách Akkusativ danh từ giống đực)
3. Tháng ở cách Dativ
Ví dụ:
• Das Meeting ist am dreiundzwanzigsten Dezember. (Cuộc họp vào ngày 23 tháng 12)
Thay vì nói Dezember ta có thể nói là:
• Das Meeting ist am dreiundzwanzigsten Zwölften. (Cuộc họp vào ngày 23 tháng thứ 12)
(Am = an + dem, Zwölften ở cách Dativ (Zwölf+ t + đuôi en ở cách Dativ danh từ giống đực)
Cách đọc năm trong tiếng Đức
Đối với cách đọc năm trong tiếng Đức sẽ có 2 trường hợp tương đương với 2 cách đọc khác nhau:
• Những năm từ 2000 trở về trước
• Những năm từ 2000 trở về sau
1. Những năm từ 2000 trở về trước
Ta sẽ đọc như sau:
Ví dụ:
• Năm 1860: achtzehnhundertsechzig
• Năm 1997: neunzehnhundertsiebenundneunzig
2. Những năm từ 2000 trở về sau
Ta sẽ đọc như sau:
Ví dụ:
• Năm 2000: zweitausend
• Năm 2008: zweitausendundacht
Hy vọng qua bài viết này bạn đã biết cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Đức một cách dễ dàng.
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^