Thì_Bài 3: Thì Präteritum

Thì Präteritum deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Sơ lược chung về thì Präteritum

Thì Präteritum là 1 trong 3 thì (thì Präteritum, thì Perfekt, thì Plusquamperfekt) dùng để diễn đạt những sự kiện xảy ra ở quá khứ ở trong tiếng Đức.

Cách sử dụng thì Präteritum

Để diễn tả một sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở trong quá khứ.

Ví dụ:

Gestern aßen wir im Restaurant: Hôm qua chúng tôi đã ăn ở nhà hàng.

Hành động “aßen” (đã ăn) đã xảy ra ở trong quá khứ “gestern” (hôm qua) và đã kết thúc vào ngày hôm qua, không có liên quan và ảnh hưởng gì đến hiện tại.

Sự khác nhau giữa thì Präteritum và thì Perfekt

Thì Präteritum và thì Perfekt khác nhau ở những điểm sau đây:

Thì PräteritumThì Perfekt
Chủ yếu được sử dụng ở trong văn viết như báo chí, tiểu thuyết, truyện,…Chủ yếu dùng ở giao tiếp hàng ngày trong cuộc sống.
Sự việc xảy ra ở trong quá khứ đã kết thúc hoàn toàn ở trong quá khứ và không gây ảnh hưởng đến hiện tại.Sự việc xảy ra ở trong quá khứ có thể gây ảnh hưởng đến hiện tại.

Tuy nhiên, một số động từ như sein, haben, werden và các động từ khuyết thiếu (können, sollen, wollen, dürfen, müssen) thường được sử dụng ở thì Präteritum hơn, thậm chí là ở trong giao tiếp hàng ngày.

Chia động từ ở thì Präteritum

Động từ ở thì Präteritum được chia tương ứng theo các ngôi (ich, du, er, sie, es, wir, sie, Sie, ihr). Mỗi một ngôi sẽ tương ứng với một động từ.

Khi chia động từ ở thì Präteritum sẽ có 2 dạng là động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc.

Nguyên lý chia động từ ở thì Präsens đã được trình bày rất cụ thể ở bài giảng “Chia động từ ở Präteritum” ở đây.

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử