Thì_Bài 1: Thì Präsens

Thì Präsens deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Sơ lược chung về thì Präsens

Thì Präsens (thì hiện tại) là 1 trong các thì ở trong tiếng Đức. Nó là thì đơn giản nhất và cũng như dễ hiểu nhất. Nắm vững thì Präsens sẽ là tiền đề để học tốt các thì khác hơn.

Cách sử dụng thì Präsens

a) Để nói về những hành động thường xuyên xảy ra hoặc không xảy ra bao giờ.

Ví dụ:

Jeden Samstag spiele ich Fußball: Vào thứ 7 hàng tuần tôi chơi đá bóng.

Am Sonntag arbeite ich nie: Vào chủ nhật tôi không bao giờ làm việc.

b) Để nói về những hành động xảy ra ở một thời điểm nhất định ở trong hiện tại.

Ví dụ:

Wir lernen jetzt Deutsch: Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Đức.

c) Để diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

Eine Woche hat sieben Tage: Một tuần có bảy ngày.

d) Để nói về hành động đã diễn ra được trong bao lâu.

Ví dụ:

Seit 8 Monaten lerne ich Englisch: Tôi học tiếng Anh được 8 tháng.

c) Để nói về những hành động theo kế hoạch sẽ làm ở trong tương lai.

Ví dụ:

Morgen gehen wir zum Supermarkt: Ngày mai chúng tôi đi siêu thị.

Chia động từ ở thì Präsens

Động từ ở thì Präsens được chia tương ứng theo các ngôi (ich, du, er, sie, es, wir, sie, Sie, ihr). Mỗi một ngôi sẽ tương ứng với một động từ.

Ta sẽ lấy động từ nguyên thể rennen làm ví dụ minh họa. Động từ rennen được chia theo ngôi ở thì Präsens như ở bảng sau:

NgôiĐộng từ
ichrenne
durennst
errennt
sierennt
esrennt
wirrennen
ihrrennt
sierennen
Sierennen

Nguyên lý chia động từ ở thì Präsens đã được trình bày rất cụ thể ở bài giảng chia động từ ở thì hiện tại ở đây.

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử