Động từ_Bài 13: Một số bài tập về động từ phản thân (Reflexive Verben)

Một số bài tập về động từ phản thân (Reflexive Verben) deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Bài tập về động từ phản thân

Bài 1

Chia động từ phản thân thích hợp vào chỗ trống

1. Ich ____ ____ auf der Party. (sich unterhalten)

2. ____ du ____ an den Vortrag von Herrn Müller? (sich erinnern)

3. Er ____ ____ auf sein Studium. (sich konzentrieren)

4. Er ____ ____ auf seinen Geburtstag. (sich freuen)

5. Ich ____ ____ für moderne Kunst. (sich interessieren)

6. Er ____ ____ bei Siemens. (sich bewerben)

7. Meine Mutter ____ ____ jeden Tag. (sich schminken)

8. Ich ____ ____ die Haare. (sich bürsten)

9. Die Katze kann ____ überall im Haus ____. (sich verstecken)

10. Er ____ ____ Deutschkenntnisse ____. (sich aneignen)

11. Nhung ____ ____ auf ihre Prüfung ____. (sich vorbereiten)

12. Du ____ ____ ein Spiel ____. (sich ausdenken)

13. Wir müssen ____ das Fußballspiel ____. (sich ansehen)

14. Die Organisation ____ ____ für Menschenrechte ____. (sich einsetzen)

15. Er ____ ____ gut mit Waffen ____. (sich auskennen)

16. Ihr müsst ____ die Grammatikregeln ____. (sich merken)

17. Ich möchte ____ das Rauchen ____. (sich abgewöhnen)

18. Sie ____ ____ auf ihren Mann. (sich verlassen)

19. Seine Freundin ____ ____ nicht, alleine mit dem Auto nach Dresden zu fahren. (sich trauen)

20.  Viele Kinder ____ ____ vorm Dunkeln. (sich fürchten)

Bài 2

Xác định đại từ phản thân và đại từ nhân xưng ở các câu sau

1a. Ich wasche ihm die Hände.

1b. Ich wasche mir die Hände.

2a. Mein Vater kauft uns die Kleidung.

2b. Wir kauft uns die Kleidung.

3a. Ich liebe dich.

3b. Du liebst dich.

4a. Ich breche mir das Bein.

4b. Er bricht mir das Bein.

5a. Die Mutter kämmt sich.

5b. Die Mutter kämmt es.

Đáp án

Bài 1

Chia động từ phản thân thích hợp vào chỗ trống

a) Đại từ phản thân ở cách Akkusativ sẽ có màu tím.

b) Đại từ phản thân ở cách Dativ sẽ có màu đỏ.

1. Ich unterhalte mich auf der Party. (sich unterhalten)

(Tôi nói chuyện tại bữa tiệc)

Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ.

2. Erinnerst du dich an den Vortrag von Herrn Müller? (sich erinnern)

(Bạn nhớ bài giảng của ông Müller không?)

Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ.

3. Er konzentriert sich auf sein Studium. (sich konzentrieren)

(Anh ấy tập trung vào việc học của anh ấy)

Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ.

4. Er freut sich auf seinen Geburtstag. (sich freuen)

(Anh ấy vui mừng về sinh nhật của anh ấy)

Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ.

5. Ich interessiere mich für moderne Kunst. (sich interessieren)

(Tôi quan tâm đến nghệ thuật đương đại)

Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ.

6. Er bewirbt sich bei Siemens. (sich bewerben)

(Anh ấy ứng tuyển vào Siemens)

Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ.

7. Meine Mutter schminkt sich jeden Tag. (sich schminken)

(Mẹ của tôi trang điểm hàng ngày)

Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ.

8. Ich bürste mir die Haare. (sich bürsten)

(Tôi chải tóc)

Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “die Haare” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ.

9. Die Katze kann sich überall im Haus verstecken. (sich verstecken)

(Con mèo có thể trốn ở bất cứ đâu trong nhà)

Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ.

10. Er eignet sich Deutschkenntnisse an. (sich aneignen)

(Anh ấy tiếp thu kiến thức tiếng Đức)

Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “Deutschkenntnisse” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ.

11. Nhung bereitet sich auf ihre Prüfung vor. (sich vorbereiten)

(Nhung chuẩn bị cho kỳ thi của cô ấy)

Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ.

12. Du denkst dir ein Spiel aus. (sich ausdenken)

(Bạn nghĩ ra trò chơi)

Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “ein Spiel” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ.

13. Wir müssen uns das Fußballspiel ansehen. (sich ansehen)

(Chúng tôi phải xem trận bóng đá)

Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “das Fußballspiel” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ.

14. Die Organisation setzt sich für Menschenrechte ein. (sich einsetzen)

(Tổ chức vận động cho nhân quyền)

Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ.

15. Er kennt sich gut mit Waffen aus. (sich auskennen)

(Anh ấy quen thuộc nhiều với vũ khí)

Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ.

16. Ihr müsst euch die Grammatikregeln merken. (sich merken)

(Các bạn phải nhớ các quy tắc ngữ pháp)

Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “die Grammatikregeln” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ.

17. Ich möchte mir das Rauchen abgewöhnen. (sich abgewöhnen)

(Tôi muốn từ bỏ việc hút thuốc)

Trong câu trên xuất hiện tân ngữ trực tiếp “das Rauchen” ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Dativ.

18. Sie verlässt sich auf ihren Mann. (sich verlassen)

(Cô ấy dựa vào chồng của cô ấy)

Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ.

19. Seine Freundin traut sich nicht, alleine mit dem Auto nach Dresden zu fahren. (sich trauen)

(Bạn gái của anh ấy không dám, lái xe một mình đến Dresden)

Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ.

20.  Viele Kinder fürchten sich vorm Dunkeln. (sich fürchten)

(Nhiều trẻ em sợ bóng tối)

Trong câu trên không xuất hiện tân ngữ trực tiếp khác ở cách Akkusativ nên đại từ phản thân sẽ ở cách Akkusativ.

Bài 2

Xác định đại từ phản thân và đại từ nhân xưng ở các câu sau

Ta có bảng đại từ phản thân ở 2 cách Akkusativ và Dativ:

NgôiĐại từ phản thân (Akkusativ)Đại từ phản thân (Dativ)
ichmichmir
dudichdir
ersichsich
siesichsich
essichsich
wirunsuns
ihreucheuch
siesichsich
Siesichsich

Ta có bảng đại từ nhân xưng ở 2 cách Akkusativ và Dativ:

NgôiĐại từ nhân xưng (Akkusativ)Đại từ nhân xưng (Dativ)
ichmichmir
dudichdir
erihnihm
siesieihr
esesihm
wirunsuns
ihreucheuch
siesieihnen
SieSieihnen

1a. Ich wasche ihm die Hände. (Tôi rửa tay cho anh ấy)

Đại từ “ihm” không có mối quan hệ phản thân tương ứng với chủ ngữ “Ich” nên đại từ “ihm” là đại từ nhân xưng.

1b. Ich wasche mir die Hände. (Tôi tự rửa tay cho tôi)

Đại từ “mir” có mối quan hệ phản thân tương ứng với chủ ngữ “Ich” nên đại từ “mir” là đại từ phản thân.

2a. Mein Vater kauft uns die Kleidung. (Bố của tôi mua cho chúng tôi quần áo)

Đại từ “uns” không có mối quan hệ phản thân tương ứng với chủ ngữ “Mein Vater” nên đại từ “uns” là đại từ nhân xưng.

2b. Wir kauft uns die Kleidung. (Chúng tôi tự mua quần áo)

Đại từ “uns” có mối quan hệ phản thân tương ứng với chủ ngữ “Wir” nên đại từ “uns” là đại từ phản thân.

3a. Ich liebe dich. (Tôi yêu bạn)

Đại từ “dich” không có mối quan hệ phản thân tương ứng với chủ ngữ “Ich” nên đại từ “dich” là đại từ nhân xưng.

3b. Du liebst dich. (Bạn tự yêu bạn)

Đại từ “dich” có mối quan hệ phản thân tương ứng với chủ ngữ “Du” nên đại từ “dich” là đại từ phản thân.

4a. Ich breche mir das Bein. (Tôi tự làm gãy chân)

Đại từ “mir” có mối quan hệ phản thân tương ứng với chủ ngữ “Ich” nên đại từ “mir” là đại từ phản thân.

4b. Er bricht mir das Bein. (Anh ấy làm tôi gãy chân)

Đại từ “mir” không có mối quan hệ phản thân tương ứng với chủ ngữ “Er” nên đại từ “mir” là đại từ nhân xưng.

5a. Die Mutter kämmt sich. (Người mẹ tự chải tóc)

Đại từ “sich” có mối quan hệ phản thân tương ứng với chủ ngữ “Die Mutter” nên đại từ “sich” là đại từ phản thân.

5b. Die Mutter kämmt es. (Người mẹ chải tóc cho nó)

Đại từ “es” không có mối quan hệ phản thân tương ứng với chủ ngữ “Die Mutter” nên đại từ “es” là đại từ nhân xưng.

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử