Động từ_Bài 14: Câu mệnh lệnh (Imperativ) trong tiếng Đức

Câu mệnh lệnh (Imperativ) deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Sơ lược chung về câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh (Imperativ) là mẫu câu dùng để yêu cầu, đề nghị, ra lệnh hoặc đưa ra 1 lời khuyên bảo hay cấm đoán người khác một điều gì đó.

Câu mệnh lệnh (Imperativ) chỉ được sử dụng cho 3 ngôi:

du (bạn)

ihr (các bạn)

Sie (Ngài)

Xây dựng Imperativ với động từ thường

a) Với ngôi Sie

Cấu trúc:

Ví dụ:

Trinken Sie mehr Wasser!: Ngài hãy uống nhiều nước hơn!

Ở ví dụ trên, ta có động từ nguyên thể là trinken.

b) Với ngôi ihr

Cấu trúc:

Ví dụ:

Esst das Gemüse!: Hãy ăn rau đi!

Ở ví dụ trên, ta có động từ nguyên thể là essen.

c) Với ngôi du

Cấu trúc:

Ví dụ:

Geh in die Schule!: Hãy đi tới trường đi!

Ở ví dụ trên, ta có động từ nguyên thể là gehen.

Chia động từ với ngôi du ở thì Präsens, ta được gehst.

Bỏ đuôi “-st” ta được geh.

Xây dựng Imperativ với động từ tách

Động từ tách bao gồm 2 phần là gốc động từ (Verbstamm) và tiền tố.

Do đó để xây dựng Imperativ với động từ tách, ta sẽ chia phần gốc động từ tương ứng với các ngôi du, ihr và Sie và để phần tiền tố xuống cuối câu.

a) Với ngôi Sie

Cấu trúc:

Ví dụ:

Fassen Sie das Auto nicht an!: Ngài đừng chạm vào xe ô tô!

Ở ví dụ trên, ta có động từ tách là anfassen. Động từ tách bao gồm phần gốc động từ là fassen và phần tiền tố là an.

Ta giữ nguyên phần gốc động từ fassen và thêm phần tiền tố an ở cuối câu.

b) Với ngôi ihr

Cấu trúc:

Ví dụ:

Hört mir zu!: Các bạn hãy nghe tôi!

Ở ví dụ trên, ta có động từ tách là zuhören. Động từ tách bao gồm phần gốc động từ là hören và phần tiền tố là zu.

Chia gốc động từ với ngôi ihr ở thì Präsens, ta được hört.

Thêm phần tiền tố zu ở cuối câu.

c) Với ngôi du

Cấu trúc:

Ví dụ:

Mach die Tür auf!: Hãy mở cửa ra!

Ở ví dụ trên, ta có động từ tách là aufmachen. Động từ tách bao gồm phần gốc động từ là machen và phần tiền tố là auf.

Chia gốc động từ với ngôi du ở thì Präsens, ta được machst.

Bỏ đuôi “-st” ta được mach.

Thêm phần tiền tố auf ở cuối câu.

Những trường hợp ngoại lệ với Imperativ ở ngôi du

1. Để khiến câu mệnh lệnh trở nên lịch sự hơn, ta có thể thêm “-e” vào sau Imperativ.

Ví dụ :

Ta có động từ gehen.

Chia động từ với ngôi du ở thì Präsens, ta được gehst.

Bỏ đuôi “-st” ta được geh.

Thêm đuôi “-e”, ta được gehe.

Gehe nach Hause!: Đi về nhà đi!

2. Nếu gốc động từ tận cùng là “-d”, “-t”, “-m”, “-n”, “-ig” ta bắt buộc phải thêm “-e” vào đuôi nếu chưa kết thúc bằng đuôi “-e”

Ví dụ 1:

Ta có động từ warten. Gốc động từ tận cùng là “-t”.

Chia động từ với ngôi du ở thì Präsens, ta được wartest.

Bỏ đuôi “-st” ta được warte.

Do warte đã kết thúc bằng đuôi “-e” nên không cần thêm “-e”.

Warte noch 10 Minuten!: Hãy đợi 10 phút.

Ví dụ 2:

Ta có động từ atmen. Gốc động từ tận cùng là “-m”.

Chia động từ với ngôi du ở thì Präsens, ta được atmest.

Bỏ đuôi “-st” ta được atme.

Do atme đã kết thúc bằng đuôi “-e” nên không cần thêm “-e”.

Atme langsam!: Hãy thở chậm lại!

Ví dụ 3:

Ta có động từ entschuldigen. Gốc động từ tận cùng là “-ig”.

Chia động từ với ngôi du ở thì Präsens, ta được entschuldigst.

Bỏ đuôi “-st” ta được entschuldig.

Do entschuldig chưa kết thúc bằng “-e” nên thêm “-e” vào ta được entschuldige.

Entschuldige jetzt!: Hãy xin lỗi ngay!

3. Động từ có nguyên âm “e” sẽ biến đổi thành “i” hoặc “ie” sau khi chia động từ.

Ví dụ 1:

Ta có động từ helfen.

Chia động từ với ngôi du ở thì Präsens, ta được hilfst.

Bỏ đuôi “-st” ta được hilf.

Hilf deinem Vater!: Hãy giúp đỡ bố của bạn!

Ví dụ 2:

Ta có động từ lesen.

Chia động từ với ngôi du ở thì Präsens, ta được liest.

Bỏ đuôi “-t” (thay vì bỏ đuôi “-st”) ta được lies.

Lies das Buch!: Hãy đọc cuốn sách này!

4. Động từ có nguyên âm “a” sẽ không bị biến đổi thành “ä” mà giữ nguyên là nguyên âm “a” sau khi chia động từ.

Ví dụ:

Ta có động từ fahren.

Chia động từ với ngôi du ở thì Präsens, ta được fährst.

Bỏ đuôi “-st” ta được fähr.

Giữ nguyên nguyên âm “a” ta được fahr.

Fahr morgen nach Berlin!: Hãy lái xe tới Berlin vào ngày mai!

5. Nếu động từ tận cùng là “-eln” thì sẽ dùng dạng chia động từ của ngôi ich cho Imperativ của ngôi du.

Ví dụ:

Ta có động từ sammeln. Động từ tận cùng là “-eln”.

Chia động từ với ngôi ich ở thì Präsens, ta được sammle.

Ta dùng sammle cho Imperativ của ngôi du.

Sammle ein Menge Informationen!: Hãy thu thập nhiều thông tin!

Động từ bất quy tắc trong Imperativ

Hầu hết không có động từ bất quy tắc trong Imperativ. Tuy nhiên chỉ có 3 động từ bất quy tắc là sein, habe và werden.

Các động từ trên được chia ở 3 ngôi du, ihr, Sie như sau:

Động từ nguyên thểduihrSie
seinseiseidseien Sie
habenhabhabthaben Sie
werdenwerdwerdetwerden Sie

Thêm bitte vào Imperativ

Khi dùng câu mệnh lệnh, để khiến cho câu mệnh lệnh trở nên thân thiện, lịch sự và nhẹ nhàng hơn, ta sẽ thêm từ “bitte” (làm ơn) vào trong câu.

Với ngôi du:

Bitte mach die Tür auf!: Bạn làm ơn hãy mở cửa!

Với ngôi ihr:

Bitte macht die Tür auf!: Các bạn làm ơn hãy mở cửa!

Với ngôi Sie:

Bitte machen Sie die Tür auf!: Ngài làm ơn hãy mở cửa!

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử