Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Sơ lược chung về động từ nguyên thể không đi kèm zu
Trong tiếng Đức, người ta có thể sử dụng một số động từ để kết hợp với một động từ nguyên thể khác mà không đi kèm zu (Verben mit Infnitiv ohne zu).
Những động từ đó là gehen, fahren, kommen, sehen, hören, helfen, bleiben, lernen, lehren, lassen.
Ví dụ:
• Ich gehe morgen mit meinem Vater einkaufen: Tôi đi mua sắm với bố của tôi vào ngày mai.
• Er fährt am Wochenende einen Schloss besichtigen: Anh ấy đi thăm một lâu đài vào cuối tuần.
• Meine Freundin kommt mich heute besuchen: Bạn gái của tôi đến thăm tôi vào ngày hôm nay.
• Wir sehen den Bus kommen: Chúng tôi nhìn thấy xe buýt đến.
• Ich höre meine Schwester Geige spielen: Tôi nghe em gái tôi chơi violin.
• Ich helfe meiner Mutter aufräumen: Tôi giúp mẹ của tôi dọn dẹp.
• Sie bleibt im Wohnheim wohnen: Cô ấy ở trong ký túc xá.
• Ich lerne kochen: Tôi học nấu ăn.
• Sie lehrt singen: Cô ấy dạy hát.
• Wir lassen unser Wohnzimmer streichen: Chúng tôi để cho ai đó sơn phòng của chúng tôi.
Thì Perfekt với động từ nguyên thể không đi kèm zu
Động từ nguyên thể không đi kèm zu có thể được sử dụng như một trợ động từ hoặc một động từ chính ở trong câu.
Ta sẽ có 3 trường hợp khi xây dựng công thức của thì Perfekt với động từ nguyên thể không đi kèm zu.
Trường hợp 1: Thì Perfekt với 2 động từ nguyên thể
Cấu trúc:
Động từ nguyên thể 2 là động từ nguyên thể không đi kèm zu.
Ở trường hợp 1 ta có 2 động từ là sehen và lassen. Chi tiết về động từ lassen có thể xem tại đây.
Ta có bảng sau:
Động từ | Thì Präsens | Thì Perfekt |
sehen | Wir sehen den Bus kommen. | Wir haben den Bus kommen sehen. |
lassen | Wir lassen unser Wohnzimmer streichen. | Wir haben unser Wohnzimmer streichen lassen. |
Trường hợp 2: Thì Perfekt với 2 động từ nguyên thể hoặc với Partizip 2
Một số động từ khi xây dựng công thức với thì Perfekt có thể đi với cả 2 khả năng: Hoặc là với 2 động từ nguyên thể hoặc là với Partizip 2.
Cấu trúc 1:
Động từ nguyên thể 2 là động từ nguyên thể không đi kèm zu.
Cấu trúc 2:
Partizip 2 liên quan đến động từ nguyên thể không đi kèm zu.
Ở trường hợp 2 ta có 2 động từ là hören và helfen.
Ta có bảng sau:
Động từ | Thì Präsens | Thì Perfekt |
hören | Ich höre meine Schwester Geige spielen. | 1) Ich habe meine Schwester Geige spielen hören. 2) Ich habe meine Schwester Geige spielen gehört. |
helfen | Ich helfe meiner Mutter aufräumen. | 1) Ich habe meiner Mutter aufräumen helfen. 2) Ich habe meiner Mutter aufräumen geholfen. |
Trường hợp 3: Thì Perfekt với Partizip 2
Cấu trúc:
Partizip 2 liên quan đến động từ nguyên thể không đi kèm zu.
Hầu hết các động từ còn lại sẽ hay gặp ở trường hợp 3.
Ta có bảng sau:
Động từ | Thì Präsens | Thì Perfekt |
gehen | Ich gehe morgen mit meinem Vater einkaufen. | Ich bin morgen mit meinem Vater einkaufen gegangen. |
fahren | Er fährt am Wochenende einen Schloss besichtigen. | Er ist am Wochenende einen Schloss besichtigen gefahren. |
kommen | Meine Freundin kommt mich heute besuchen. | Meine Freundin ist mich heute besuchen gekommen. |
bleiben | Sie bleibt im Wohnheim wohnen. | Sie ist im Wohnheim wohnen geblieben. |
lernen | Ich lerne kochen. | Ich habe kochen gelernt. |
lehren | Sie lehrt singen. | Sie hat singen gelehrt. |
Tổng hợp
Ta có bảng sau:
Động từ | Thì Perfekt với động từ nguyên thể | Thì Perfekt với Partizip 2 |
sehen | Wir haben den Bus kommen sehen. | x |
lassen | Wir haben unser Wohnzimmer streichen lassen. | x |
hören | Ich habe meine Schwester Geige spielen hören. | Ich habe meine Schwester Geige spielen gehört. |
helfen | Ich habe meiner Mutter aufräumen helfen. | Ich habe meiner Mutter aufräumen geholfen. |
gehen | x | Ich bin morgen mit meinem Vater einkaufen gegangen. |
fahren | x | Er ist am Wochenende einen Schloss besichtigen gefahren. |
kommen | x | Meine Freundin ist mich heute besuchen gekommen. |
bleiben | x | Sie ist im Wohnheim wohnen geblieben. |
lernen | x | Ich habe kochen gelernt. |
lehren | x | Sie hat singen gelehrt. |
Bài tập
Bài 1
Viết những câu sau thì Perfekt.
1a) Wir sehen den Film.
1b) Wir sehen den Postboten kommen.
2a) Ich gehe ins Kino.
2b) Ich gehe meine Oma im Krankenhaus besuchen.
3a) Er lässt die Bücher im Wohnzimmer.
3b) Er lässt sein Fahrrad reparieren.
4a) Ich höre Radio.
4b) Ich höre sie immer singen.
5a) Ich fahre mit dem Zug nach Berlin.
5b) Ich fahre Hilfe holen.
Đáp án
Bài 1
Viết những câu sau thì Perfekt.
1a) Wir sehen den Film.
Wir habe den Film gesehen.
1b) Wir sehen den Postboten kommen.
Wir haben den Postboten kommen sehen.
2a) Ich gehe ins Kino.
Ich bin ins Kino gegangen.
2b) Ich gehe meine Oma im Krankenhaus besuchen.
Ich bin meine Oma im Krankenhaus besuchen gegangen.
3a) Er lässt die Bücher im Wohnzimmer.
Er hat die Bücher im Wohnzimmer gelassen.
3b) Er lässt sein Fahrrad reparieren.
Er hat sein Fahrrad reparieren lassen.
4a) Ich höre Radio.
Ich habe Radio gehört.
4b) Ich höre sie immer singen.
Ich habe sie immer singen hören.
Ich habe sie immer singen gehört.
5a) Ich fahre mit dem Zug nach Berlin.
Ich bin mit dem Zug nach Berlin gefahren.
5b) Ich fahre Hilfe holen.
Ich bin Hilfe holen gefahren.
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Các bài viết liên quan
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^