Hãy cùng mình tìm hiểu về đại từ quan hệ (Relativpronomen) qua bài viết sau đây nhé!
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Sơ lược về đại từ quan hệ (Relativpronomen)
Đại từ quan hệ (Relativpronomen) là đại từ được sử dụng để nối mệnh đề chính và mệnh đề quan hệ của câu lại với nhau.
Đại từ quan hệ (Relativpronomen) đảm nhận 3 chức năng chính trong câu:
• Thay thế cho danh từ đứng ở phía trước.
• Làm nhiệm vụ cho mệnh đề phía sau.
• Liên kết 2 mệnh đề trong câu lại với nhau.
Giống (giống đực, giống trung, giống cái) và số (số ít, số nhiều) của đại từ quan hệ dựa vào danh từ ở mệnh đề chính.
Cách (Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv) của đại từ quan hệ dựa vào vị trí và vai trò của nó ở mệnh đề quan hệ.
Biến cách của đại từ quan hệ (Relativpronomen)
Biến cách của đại từ quan hệ (Relativpronomen) gần giống với biến cách của quán từ xác định. Tuy nhiên ở cách Genitiv và ở cách Dativ số nhiều thì chúng ta sẽ lấy biến cách của quán từ xác định + “en”
Hãy quan sát 2 bảng sau đây để thấy rõ hơn:
Biến cách của quán từ xác định:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Giống đực | der | den | dem | des |
Giống cái | die | die | der | der |
Giống trung | das | das | dem | des |
Số nhiều | die | die | den | der |
Biến cách của đại từ quan hệ:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Giống đực | der | den | dem | dessen |
Giống cái | die | die | der | deren |
Giống trung | das | das | dem | dessen |
Số nhiều | die | die | denen | deren |
Ngoài ra thay vì sử dụng “der”, “die” hay “das”, chúng ta có thể sử dụng “welcher” như đại từ quan hệ. Ở cách Genitiv, “welcher” sẽ không được sử dụng.
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Giống đực | welcher | welchen | welchem | – |
Giống cái | welche | welche | welcher | – |
Giống trung | welches | welches | welchem | – |
Số nhiều | welche | welche | welchen | – |
Quy trình xác định đại từ quan hệ (Relativpronomen)
Để xác định được đại từ quan hệ (Relativpronomen), ta sẽ làm tuần tự theo 4 bước sau.
• Bước 1: Xác định danh từ mà đại từ quan hệ thay thế.
• Bước 2: Xác định giống và số lượng của danh từ ở bước 1.
• Bước 3: Xác định cách của đại từ quan hệ ở trong mệnh đề quan hệ.
• Bước 4: Xác định theo công thức: “Đại từ quan hệ = Giống + Số + Cách”
Ví dụ 1: Đại từ quan hệ ở cách Nominativ
• Das ist die Frau, die einen Laptop hat. (Đây là người phụ nữ, người có một chiếc Laptop)
Ta sẽ đi làm tuần tự theo 4 bước để xác định tại sao đại từ quan hệ ở câu trên lại là “die”.
• Bước 1: Xác định danh từ mà đại từ quan hệ thay thế.
Ở trong ví dụ trên, danh từ mà đại từ quan hệ thay thế là “die Frau”.
• Bước 2: Xác định giống và số lượng của danh từ ở bước 1.
Ở trong ví dụ trên, “die Frau” là giống cái và là số ít.
• Bước 3: Xác định cách của đại từ quan hệ ở trong mệnh đề quan hệ.
Để có thể xác định được cách của đại từ quan hệ ta có thể làm như sau:
“Đặt danh từ được thay thế vào mệnh đề quan hệ.”
Ở đây danh từ được thay thế là die Frau. Ta sẽ đặt nó vào mệnh đề quan hệ, khi đó ta sẽ được:
• Das ist die Frau. Die Frau hat einen Laptop. (Đây là người phụ nữ. Người phụ nữ có một chiếc laptop.)
Ta thấy “Die Frau” đóng vai trò làm chủ ngữ ở trong câu “Die Frau hat einen Laptop.” nên sẽ ở cách Nominativ.
• Bước 4: Xác định theo công thức: “Đại từ quan hệ = Giống + Số lượng + Cách”
Đại từ quan hệ = Giống cái + Số ít + Nominativ = die
Ví dụ 2: Đại từ quan hệ ở cách Akkusativ
• Das ist die Frau, die ich gestern gesehen habe. (Đây là người phụ nữ, người mà tôi đã nhìn thấy vào ngày hôm qua)
Ta sẽ đi làm tuần tự theo 4 bước để xác định tại sao đại từ quan hệ ở câu trên lại là “die”.
• Bước 1: Xác định danh từ mà đại từ quan hệ thay thế
Ở trong ví dụ trên, danh từ mà đại từ quan hệ thay thế là “die Frau”.
• Bước 2: Xác định giống và số lượng của danh từ ở bước 1 “die Frau”
Ở trong ví dụ trên, “die Frau” là giống cái và là số ít.
• Bước 3: Xác định cách của đại từ quan hệ ở trong mệnh đề quan hệ
Để có thể xác định được cách của đại từ quan hệ ta có thể làm như sau:
“Đặt danh từ được thay thế vào mệnh đề quan hệ.”
Ở đây danh từ được thay thế là die Frau. Ta sẽ đặt nó vào mệnh đề quan hệ, khi đó ta sẽ được:
• Das ist die Frau. Ich habe gestern die Frau gesehen. (Đây là người phụ nữ. Tôi đã nhìn thấy người phụ nữ vào ngày hôm qua)
Ta thấy “die Frau” đóng vai trò làm tân ngữ trực tiếp ở trong câu “Ich habe gestern die Frau gesehen.” nên sẽ ở cách Akkusativ.
• Bước 4: Xác định theo công thức: “Đại từ quan hệ = Giống + Số + Cách”
Đại từ quan hệ = Giống cái + Số ít + Akkusativ = die
Ví dụ 3: Đại từ quan hệ ở cách Dativ
• Das ist die Frau, der ich vertraue. (Đây là người phụ nữ, người mà tôi tin tưởng)
Ta sẽ đi làm tuần tự theo 4 bước để xác định tại sao đại từ quan hệ ở câu trên lại là “der”.
• Bước 1: Xác định danh từ mà đại từ quan hệ thay thế
Ở trong ví dụ trên, danh từ mà đại từ quan hệ thay thế là “die Frau”.
• Bước 2: Xác định giống và số lượng của danh từ ở bước 1 “die Frau”
Ở trong ví dụ trên, “die Frau” là giống cái và là số ít.
• Bước 3: Xác định cách của đại từ quan hệ ở trong mệnh đề quan hệ
Để có thể xác định được cách của đại từ quan hệ ta có thể làm như sau:
“Đặt danh từ được thay thế vào mệnh đề quan hệ.”
Ở đây danh từ được thay thế là die Frau. Ta sẽ đặt nó vào mệnh đề quan hệ, khi đó ta sẽ được:
• Das ist die Frau. Ich vertraue der Frau. (Đây là người phụ nữ. Tôi tin tưởng người phụ nữ)
Ta thấy động từ “vertrauen”đi với cách Dativ nên “die Frau” sẽ ở cách Dativ.
• Bước 4: Xác định theo công thức: “Đại từ quan hệ = Giống + Số + Cách”
Đại từ quan hệ = Giống cái + Số ít + Dativ = der
Ví dụ 4: Đại từ quan hệ ở cách Genitiv
• Das ist die Frau, deren Tochter Lena heißt.(Đây là người phụ nữ, người mà có con gái tên là Lena)
Ta sẽ đi làm tuần tự theo 4 bước để xác định tại sao đại từ quan hệ ở câu trên lại là “deren”.
• Bước 1: Xác định danh từ mà đại từ quan hệ thay thế
Ở trong ví dụ trên, danh từ mà đại từ quan hệ thay thế là “die Frau”.
• Bước 2: Xác định giống và số lượng của danh từ ở bước 1 “die Frau”
Ở trong ví dụ trên, “die Frau” là giống cái và là số ít.
• Bước 3: Xác định cách của đại từ quan hệ ở trong mệnh đề quan hệ
Để có thể xác định được cách của đại từ quan hệ ta có thể làm như sau:
“Đặt danh từ được thay thế vào mệnh đề quan hệ.”
Ở đây danh từ được thay thế là die Frau. Ta sẽ đặt nó vào mệnh đề quan hệ, khi đó ta sẽ được:
• Das ist die Frau. Die Tochter der Frau heißt Lena. (Đây là người phụ nữ. Người con gái của người phụ nữ tên là Lena)
Ta thấy “die Tochter der Frau” là cấu trúc danh từ – danh từ nên “die Frau” sẽ ở cách Genitiv.
• Bước 4: Xác định theo công thức: “Đại từ quan hệ = Giống + Số + Cách”
Đại từ quan hệ = Giống cái + Số ít + Genitiv = deren
Để dễ dàng xác định đại từ quan hệ ta có mẹo như sau:
• Phía bên TRÁI của đại từ quan hệ: dùng để xác định giống (giống đực, giống trung, giống cái) và số lượng (số ít, số nhiều).
• Phía bên PHẢI của đại từ quan hệ: dùng để xác định cách (Nominativ, Akkusativ, Dativ và Genitiv)
Đại từ quan hệ (Relativpronomen) với giới từ
Nếu có một giới từ đứng ở trước danh từ cần thay thế ở trong mệnh đề quan hệ, giới từ đó phải đứng trước đại từ quan hệ (Relativpronomen).
Ví dụ 1: Đại từ quan hệ với giới từ ở cách Akkusativ
• Das ist der Computer. Ich interessiere mich für den Computer. (Đây là chiếc máy tính. Tôi quan tấm đến chiếc mày tính)
Viết lại câu trên bằng cách sử dụng đại từ quan hệ với giới từ:
• Das ist der Computer, für den ich mich interessiere. (Đây là chiếc máy tính, thứ mà tôi quan tâm đến)
Ví dụ 2: Đại từ quan hệ với giới từ ở cách Dativ
• Das ist mein Lehrer. Ich muss mit ihm heute sprechen. (Đây là thầy giáo của tôi. Tôi phải nói chuyện với anh ấy vào ngày hôm nay)
Viết lại câu trên bằng cách sử dụng đại từ quan hệ với giới từ:
• Das ist mein Lehrer, mit dem ich heute sprechen muss. (Đây là thầy giáo của tôi, người tôi phải nói chuyện với vào ngày hôm nay)
Ví dụ 3: Đại từ quan hệ với giới từ ở cách Genitiv
• Die Frau heißt Nicki. Ich gehe mit dem Hund der Frau spazieren. (Người phụ nữ tên là Nicki. Tôi đi dạo với con chó của người phụ nữ)
Viết lại câu trên bằng cách sử dụng đại từ quan hệ với giới từ:
• Die Frau, mit deren Hund ich spazieren gehe, heißt Nicki. (Người phụ nữ, người mà có con chó tôi đi dạo với, tên là Nicki)
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Các bài viết liên quan
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^