Hãy cùng mình tìm hiểu về quán từ xác định (bestimmter Artikel) qua bài viết sau đây nhé.
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Sơ lược chung về quán từ xác định
Quán từ xác định (bestimmter Artikel) là loại từ đứng trước danh từ đã được xác định trước.
Ta có bảng quán từ xác định sau:
Quán từ xác định | |
Giống đực | der |
Giống cái | die |
Giống trung | das |
Số nhiều | die |
Ví dụ 1:
• Der Student kauft ein Buch: Sinh viên mua một cuốn sách.
Quán từ “der” đứng trước danh từ giống đực “Student” là quán từ xác định.
Ví dụ 2:
• Die Bank ist am Sonntag geschlossen: Ngân hàng đóng cửa vào chủ nhật.
Quán từ “die” đứng trước danh từ giống cái “Bank” là quán từ xác định.
Ví dụ 3:
• Das Auto ist kaputt: Chiếc xe ô tô bị hỏng.
Quán từ “das” đứng trước danh từ giống trung “Auto” là quán từ xác định.
Ví dụ 4:
• Die Lehrerinnen sind streng: Những cô giáo nghiêm khắc.
Quán từ “die” đứng trước danh từ ở dạng số nhiều “Lehrerinnen” là quán từ xác định.
Cách sử dụng của quán từ xác định
1. Quán từ xác định dùng để nói về những thứ hoặc chủ đề đã được đề cập cụ thể.
Ví dụ:
• Der Mann, der eine Brille trägt, geht in meine Klasse. (Người đàn ông, người đang đeo kính, đi vào lớp của tôi)
Ở ví dụ trên, ta thấy được người đàn ông đi vào lớp của tôi không phải là một người đàn ông bất kỳ nào đó, mà là một người đàn ông cụ thể (đang đeo kính). Do đó quán từ xác định “der” được sử dụng trước danh từ “Mann”.
2. Quán từ xác định dùng để nói về những thứ duy nhất.
Những thứ duy nhất có thể kể đến là die Erde (trái đất), der Atlantik (Đại Tây Dương), der Himmel (bầu trời), der Kölner Dom (nhà thờ lớn Köln),…
Ví dụ:
• Das Brandenburger Tor steht in Berlin: Cổng Brandenburg ở Berlin.
Ở ví dụ trên, ta thấy cổng Brandenburg là địa danh chỉ xuất hiện duy nhất ở Berlin mà không có ở những nơi khác. Do đó quán từ xác định “das” được sử dụng trước danh từ “Tor”.
Biến cách của quán từ xác định
Do vai trò của danh từ ở trong câu, ngoài ở cách Nominativ, danh từ còn ở cách Akkusativ, Dativ hoặc Genitiv.
Ta có bảng biến cách đầy đủ của quán từ xác định như sau:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Giống đực | der Mann | den Mann | dem Mann | des Mannes |
Giống cái | die Frau | die Frau | der Frau | der Frau |
Giống trung | das Kind | das Kind | dem Kind | des Kindes |
Số nhiều | die Eltern | die Eltern | den Eltern | der Eltern |
Bài tập
Điền quán từ xác định phù hợp vào bảng sau:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Giống đực | ___ Hund | ___ Hund | ___ Hund | ___ Hund |
Giống cái | ___ Katze | ___ Katze | ___ Katze | ___ Katze |
Giống trung | ___ Haus | ___ Haus | ___ Haus | ___ Haus |
Số nhiều | ___ Bücher | ___ Bücher | ___ Bücher | ___ Bücher |
Đáp án
Điền quán từ xác định phù hợp vào bảng sau:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Giống đực | der Hund | den Hund | dem Hund | des Hundes |
Giống cái | die Katze | die Katze | der Katze | der Katze |
Giống trung | das Haus | das Haus | dem Haus | des Hauses |
Số nhiều | die Bücher | die Bücher | den Bücher | der Bücher |
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Các bài viết liên quan
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^