Hãy cùng mình tìm hiểu kỹ về liên từ đôi “zwar aber”, sự khác biệt giữa “zwar aber” và “und zwar” qua bài viết sau đây nhé!
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Zwar aber có nghĩa là gì?
Zwar aber có nghĩa là tuy…nhưng
Zwar aber là 1 trong những liên từ đôi (Doppelkonjunktionen) ở trong tiếng Đức, dùng để nối 2 mệnh đề lại với nhau.
Liên từ “aber” cũng có nghĩa là nhưng.
Vậy thì điểm khác biệt giữa “zwar aber” và “aber” là gì? Hãy cùng quan sát 1 ví dụ dưới đây để thấy rõ nhé.
Giả sử ta có 2 mệnh đề sau:
• Das ist verboten: Điều đó bị cấm.
• Alle tun es: Mọi người đều làm nó.
Nếu chỉ sử dụng liên từ “aber” để nối 2 mệnh đề trên với nhau, ta được:
• Das ist verboten, aber alle tun es: Điều đó bị cấm, nhưng mọi người đều làm nó.
Nếu sử dụng liên từ đôi “zwar aber” để nối 2 mệnh đề trên với nhau, ta được:
• Das ist zwar verboten, aber alle tun es: Điều đó tuy bị cấm, nhưng mọi người đều làm nó.
Về mặt ngữ nghĩa thì 2 câu trên hoàn toàn tương đồng như nhau.
Tuy nhiên về mặt sắc thái biểu cảm thì khi dùng “zwar aber” thì ý nghĩa tương phản sẽ được nhấn mạnh hơn.
Ngoài ra với zwar, người nghe sẽ biết được có 1 thông tin quan trọng sắp đến:
• Nếu người ta chỉ nghe “Das ist verboten”, người ta sẽ nghĩ thông tin đến đây là đầy đủ rồi.
• Tuy nhiên nếu ta nghe “Das ist zwar verboten” thì sau đó ta biết rằng sẽ có 1 thông tin khác tới. Và khi đó ta sẽ phải chú ý và lắng nghe hơn.
Một số ví dụ khác với “zwar aber”:
• Das ist zwar eine gute Idee, aber wir haben keine Zeit dafür: Đó tuy là một ý tưởng hay, nhưng chúng tôi không có thời gian cho nó.
• Die Sonne scheint zwar, aber es ist kalt: Mặt trời tuy chiếu sáng, nhưng trời lạnh.
• Sie lernt zwar erst seit zwei Monaten Deutsch, aber sie kann schon richtig gut sprechen: Cô ấy tuy chỉ mới học tiếng Đức được hai tháng, nhưng cô ấy đã có thể nói khá tốt.
Xem thêm bài giảng về các liên từ đôi khác tại đây.
Vị trí của zwar ở trong câu
Zwar có thể đúng ở nhiều vị trí ở trong câu. Thông thường zwar sẽ đứng sau động từ được chia.
Ta có công thức tổng quát sau:
Ví dụ:
• Er ist zwar alt, aber er ist noch sehr aktiv: Anh ấy tuy già, nhưng anh ấy vẫn còn rất năng động.
Trong trường hợp chủ ngữ 1 giống chủ ngữ 2, động từ 1 giống động từ 2 ta sẽ có cấu trúc rút gọn sau:
Ví dụ:
• Er ist zwar alt, aber noch sehr aktiv: Anh ấy tuy già, nhưng vẫn còn rất năng động.
Ngoài đứng sau động từ được chia, zwar còn thể đứng ở 1 số vị trí khác.
Hãy quan sát 1 ví dụ sau để thấy rõ hơn:
• Ich muss morgen mit meiner Tochter zum Arzt gehen, aber danach kann ich zu dir kommen: Tôi phải đưa con gái đến bác sĩ vào ngày mai, nhưng sau đó tôi có thể đến với bạn.
Trường hợp 1:
• Ich muss zwar morgen mit meiner Tochter zum Arzt gehen, aber danach kann ich zu dir kommen.
zwar đứng sau động từ muss.
Trường hợp 2:
• Ich muss morgen zwar mit meiner Tochter zum Arzt gehen, aber danach kann ich zu dir kommen.
Vị trí này của zwar cũng là 1 biến thể của trường hợp 1: vẫn đứng sau động từ muss.
Trường hợp 3:
• Zwar muss ich morgen mit meiner Tochter zum Arzt gehen, aber danach kann ich zu dir kommen.
Zwar đứng ở đầu câu.
Cách dùng này thường không phổ biến ở trong văn nói, mà hay được sử dụng ở trong văn viết.
Trường hợp 4:
• Ich muss morgen mit meiner Tochter zwar zum Arzt gehen, aber danach kann ich zu dir kommen.
Zwar đứng trước “zum Arzt” nhằm nhấm mạnh là đi đến chỗ bác sỹ chứ không phải là 1 nơi nào khác.
Vị trí này của zwar cũng khá hiếm gặp, có thể coi đây là 1 trường hợp đặc biệt.
Để cho dễ nhớ bạn nên sử dụng zwar ở trường hợp 1 (tức là công thức tổng quát đã được đề cập ở trên)
Khi ở trong câu xuất hiện đại từ, thì zwar sẽ đứng ngay phía sau đại từ thay vì là động từ như ở trường hợp tổng quát
Trình tự như sau:
Động từ + đại từ + zwar
Ví dụ:
• Er sieht sie zwar nicht, aber er kann sie hören: Anh ấy tuy không nhìn thấy cô ấy, nhưng anh ấy có thể nghe thấy cô ấy.
• Ich mag ihn zwar nicht, aber ich habe ihn zu meiner Party eingeladen: Tôi tuy không thích anh ấy, nhưng tôi đã mời anh ấy đến bữa tiệc của tôi.
• Ich habe ihr zwar das Buch geschenkt, aber sie hat es nicht gelesen: Tôi tuy đã tặng cho cô ấy cuốn sách, nhưng cô ấy đã không đọc nó.
Điểm khác biệt giữa “Zwar aber” và “Und zwar”
“Zwar aber” có nghĩa là tuy nhưng và “Und zwar” có nghĩa là “đó là”.
“Und zwar” được dùng để giới thiệu một cái gì đó, để làm rõ hơn một điều gì đó.
Ví dụ ta có câu đơn như sau:
• Ich habe vier Geschwister: Tôi có bốn anh chị em
Và để làm rõ cụ thể 4 anh chị em trong đó có bao nhiêu anh (em) trai, bao nhiêu chị (em) gái, ta sẽ dùng “und zwar” như sau:
• Ich habe vier Geschwister, und zwar drei Schwestern und einen Bruder: Tôi có bốn anh chị em, đó là ba chị (em) gái và một anh (em) trai.
Một số ví dụ khác:
• Sie kann drei Sprachen sprechen, und zwar Deutsch, Englisch und Vietnamesisch: Cô ấy có thể nói ba thứ tiếng, đó là tiếng Đức, tiếng Anh và tiếng Việt.
• Ich möchte gern einen Termin machen, und zwar am zehnten Januar: Tôi muốn đặt lịch hẹn, đó là vào ngày 10 tháng 5.
• Er hat die Prüfung bestanden, und zwar mit der Note eins: Anh ấy đã vượt qua kỳ thi, đó là với điểm 1.
Ngoài ra “und zwar” còn có thể sử dụng như câu hỏi, để hỏi về chi tiết của một thứ gì đó.
Ví dụ:
• Wir haben gestern einen tollen Film im Kino gesehen: Chúng tôi đã xem một bộ phim tuyệt vời tại rạp chiếu phim vào ngày hôm qua.
• Und zwar?: Phim nào?
• Harry Potter.
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^
Em xin cảm ơn vì những chia sẻ này của anh ạ. Rất dễ hiểu ạ. Vielen Dank