Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Sơ lược chung về thì Futur 2
Thì Futur 2 là thì dùng để diễn tả giả định rằng hành động sẽ được hoàn thành vào thời điểm nói, hoặc vào một thời điểm cụ thể nào đó ở trong tương lai.
Cách xây dựng thì Futur 2
Thì Futur 2 được xây dựng với câu trúc sau:
Ta có bảng chia động từ werden ở các ngôi:
Ngôi | werden |
ich | werde |
du | wirst |
er | wird |
sie | wird |
es | wird |
wir | werden |
ihr | werdet |
sie | werden |
Sie | werden |
Trợ động từ sein hoặc haben xuất hiện ở trong cấu trúc trên sẽ phụ thuộc vào Partizip 2 mà nó đi kèm (tương tự như thì Perfekt).
Ví dụ:
• In einer Stunde werde ich angekommen sein: Trong một giờ nữa tôi sẽ đến.
Partizip 2 “angekommen” đi với trợ động từ sein.
• Er wird gestern zu viel Alkohol getrunken haben: Vào ngày hôm qua anh ấy đã uống uống quá nhiều rượu.
Partizip 2 “getrunken” đi với trợ động từ haben.
Cách sử dụng thì Futur 2
1. Để giả định về một hành động cụ thể sẽ được hoàn thành ở một thời điểm nào đó trong tương lai
Ví dụ:
• In drei Jahren wird Peter seinen Führerschein gemacht haben: Trong ba năm nữa Peter sẽ lấy được bằng lái xe.
Hành động lấy được bằng lái xe của Peter sẽ được hoàn thành ở mốc thời gian trong tương lai là 3 năm tới.
2. Để giả định về một hành động nào đó trong quá khứ.
Ví dụ:
• Sie wird wohl nach Berlin umgezogen sein: Cô ấy có lẽ đã chuyển đến Berlin.
Hành động chuyển đến Berlin của cô ấy đã xảy ra ở trong quá khứ.
Để nhấn mạnh giả định, người ta thường dùng những từ như wohl (có lẽ), bestimmt (nhất định), sicher (chắc chắn).
Ví dụ:
• Wir werden wohl den Bus verpasst haben: Chúng tôi có lẽ đã lỡ xe buýt.
Sự khác nhau giữa thì Futur 1 và thì Futur 2
1. Thì Futur 1: Điều gì đó sẽ xảy ra ở trong tương lai, nhưng không chắc chắn là có hoàn thành hay không.
Ví dụ:
• Morgen werde ich meine Zimmer aufräumen. (Vào ngày mai tôi sẽ dọn phòng của tôi)
Hành động dọn phòng của tôi vào ngày mai có thể xảy ra hoặc cũng có thể không xảy ra.
2. Thì Futur 2: Điều gì đó sẽ xảy ở tương lai, nhưng sẽ nhấn mạnh vào sự hoàn thành của điều đó ở một thời điểm trong tương lai.
Ví du:
• Meine Freundin wird bis 17 Uhr ihre Arbeit beendet haben: Bạn gái của tôi sẽ hoàn thành công việc của cô ấy cho đến 17 giờ.
Bis 17 Uhr (cho đến 17 giờ) là một thời điểm ở trong tương lai và được nhấn mạnh vào thời điểm đó khi công việc của bạn gái tôi sẽ hoàn thành.
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Các bài viết liên quan
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^