Thì_Bài 9: Thì Futur 1

Thì Futur 1 deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Sơ lược chung về thì Futur 1

Thì Futur 1 là thì được dùng để diễn tả thứ gì đó sẽ xảy ra ở trong tương lai.

Cách xây dựng thì Futur 1

Thì Futur 1 được xây dựng với cấu trúc sau:

Ta có bảng chia động từ werden ở các ngôi:

Ngôi werden
ichwerde
duwirst
erwird
sie wird
es wird
wirwerden
ihrwerdet
siewerden
Siewerden

Ví dụ:

 Ich werde euch Deutsch beibringen: Tôi sẽ dạy các bạn tiếng Đức.

Was werden die Kinder morgen anziehen?: Ngày mai những đứa trẻ sẽ mặc gì?

Du wirst morgen früh aufstehen: Bạn sẽ thức dậy sớm vào ngày mai.

Die Verkäuferin wird dir helfen: Cô bán hàng sẽ giúp bạn.

2 cách diễn đạt về tương lai

Có 2 cách để diễn tả về tương lai, đó là:

a) Cách 1: Sử dụng thì hiện tại + từ chỉ mốc thời gian trong tương lai

Ví dụ 1:

Ich fliege nächstes Jahr nach Deutschland: Tôi sẽ bay tới Đức vào năm tới.

Từ chỉ mốc thời gian trong tương lai ở ví dụ trên là nächstes Jahr (năm tới)

b) Cách 2: Sử dụng thì Futur 1

Ví dụ 2:

Ich werde nächstes Jahr nach Deutschland fliegen: Tôi sẽ bay tới Đức vào năm tới.

Sự khác nhau giữa việc sử dụng thì hiện tại + từ chỉ mốc thời gian trong tương lai và thì Futur 1 để diễn tả tương lai là:

Đối với thì hiện tại + từ chỉ thời gian thì sự việc chắc chắn sẽ xảy ra.

Như ở ví dụ 1 tức là tôi chắc chắn sẽ bay sang Đức vào năm tới.

1 số từ chỉ mốc thời gian có thể kể đến là nächsten Tag (hôm sau), nächste Woche (tuần sau), nächstes Jahr (năm sau), morgen (ngày mai),…

Đối với thì tương lai đơn thì sự việc có thể xảy ra nhưng chưa hề chắc chắn

Như ở ví dụ 2 tức là tôi chưa chắc sẽ bay sang Đức vào năm tới. Có thể tôi không đi Đức vào thời điểm đó nữa.

1 số từ diễn tả sự không chắc chắn có thể thêm vào thì tương lai đơn có thể kể đến là wahrscheinlich (có lẽ), vielleicht (có lẽ), wohl (có lẽ),…

Cách sử dụng thì Futur 1

a) Để dự báo về một điều gì đó

Ví dụ:

Es wird morgen noch regen: Trời sẽ vẫn mưa vào ngày mai

b) Để nói về các kế hoạch

Ví dụ:

Nächste Woche werde ich nach Hamburg fahren: Tuần tới tôi sẽ đến Hamburg.

c) Để đưa ra một lời hứa

Ví dụ:

Mein Mann wird endlich das Rauchen aufgeben. Das hat er mir versprochen: Chồng tôi cuối cùng cũng sẽ bỏ thuốc lá. Anh ấy đã hứa với tôi điều đó.

d) Để đưa ra một phỏng đoán cho hiện tại

Ví dụ:

Die Studentin schaut nur aus dem Fenster und schreibt nicht. Sie wird die Prüfung wahrscheinlich nicht schaffen: Học sinh chỉ nhìn ra ngoài cửa sổ và không viết gì. Cô ấy có lẽ sẽ không vượt qua kỳ thi.

e) Để đưa ra một yêu cầu (một cách diễn đạt tương tự mệnh lệnh thức)

Ví dụ:

Du wirst mir sofort das Geld zurückgeben: Bạn sẽ trả lại tiền cho tôi ngay lập tức.

Thì Futur 1 với động từ khuyết thiếu

Thì Futur 1 với động từ khuyết thiếu được xây dựng với cấu trúc sau:

Trong đó:

Động từ werden chia theo ngôi.

Động từ khuyết thiếu (müssen, können, wollen, sollen, dürfen) và động từ nguyên thể sẽ giữ nguyên.

Ví dụ:

Er wird früh aufstehen müssen: Anh ấy sẽ phải dậy sớm.

Sie werden im Pool schwimmen dürfen: Họ sẽ được phép đi bơi ở bể bơi.

Ich werde am Samstag arbeiten können: Tôi sẽ có thể làm việc vào thứ bảy.

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử