Quán từ_Bài 7: Quán từ sở hữu (Possessivartikel)

Quán từ sở hữu (Possessivartikel) deutschduonghoang

Hãy cùng mình tìm hiểu về quán từ sở hữu (Possessivartikel) qua bài viết sau đây nhé!

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Sơ lược chung về quán từ sở hữu (Possessivartikel)

Quán từ sở hữu (Possessivartikel) là quán từ mô tả ai hoặc cái gì đó thuộc về cái gì.

Quán từ sở hữu (Possessivartikel) thể hiện sự sở hữu đối với danh từ.

Quán từ sở hữu (Possessivartikel) đứng trước danh từ.

Ví dụ:

Sie hat eine Puppe. Das ist ihre Puppe: Cô ấy có một con búp bê. Đây là con búp bê của cô ấy.

Er liebt seine Freundin. (Anh ấy yêu bạn gái của anh ấy)

Wir geben unserem Bruder den Fußball. (Chúng tôi đưa cho em trai của chúng tôi quả bóng)

Ich gehe wegen meiner Krankheit nicht zur Arbeit. (Tôi không đi làm do bệnh của tôi)

Các dạng khác nhau của quán từ sở hữu (Possessivartikel)

Các dạng khác nhau của quán từ sở hữu phụ thuộc vào người được cập đến (“Ngôi”).

Ta có bảng sau:

NgôiQuán từ sở hữu
ichmein (của tôi)
dudein (của bạn)
ersein (của anh ấy)
sieihr (của cô ấy)
essein (của nó)
wirunser (của chúng tôi)
ihreuer (của các bạn)
sieihr (của họ)
SieIhr (của Ngài)

Chỉ có người được đề cập đến (“Ngôi”) quyết định loại quán từ sở hữu. Giống (giống đực, giống cái, giống trung), cách (Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitv) và số lượng (số ít, số nhiều) KHÔNG quyết định loại quán từ sở hữu.

Biến cách của quán từ sở hữu (Possessivartikel)

Quán từ sở hữu phải chia đuôi, tương tự như các loại quán từ khác.

Việc chia đuôi thuộc vào danh từ đứng ở phía sau quán từ sở hữu (thứ được sở hữu hoặc thứ thuộc về ai đó).

Việc chia đuôi là hoàn toàn giống nhau cho dù bất cứ ai là người sở hữu (meinem, deinem, seinem, ihrem, unserem, …) và chỉ phụ thuộc vào giống, cách và số lượng của danh từ được sở hữu (đứng ở phía sau quán từ sở hữu).

Biến cách của quán từ sở hữu mein đối với ngôi ich:

NominativAkkusativDativGenitv
Giống đựcmein Mannmeinen Mannmeinem Mannmeines Mannes
Giống cáimeine Fraumeine Fraumeiner Fraumeiner Frau
Giống trungmein Kindmein Kindmeinem Kindmeines Kindes
Số nhiềumeine Sternemeine Sternemeinen Sternenmeiner Sterne

Biến cách của quán từ sở hữu dein đối với ngôi du:

NominativAkkusativDativGenitv
Giống đựcdein Manndeinen Manndeinem Manndeines Mannes
Giống cáideine Fraudeine Fraudeiner Fraudeiner Frau
Giống trungdein Kinddein Kinddeinem Kinddeines Kindes
Số nhiềudeine Sternedeine Sternedeinen Sternendeiner Sterne

Biến cách của quán từ sở hữu sein đối với ngôi er:

NominativAkkusativDativGenitv
Giống đựcsein Mannseinen Mannseinem Mannseines Mannes
Giống cáiseine Frauseine Frauseiner Frauseiner Frau
Giống trungsein Kindsein Kindseinem Kindseines Kindes
Số nhiềuseine Sterneseine Sterneseinen Sternenseiner Sterne

Biến cách của quán từ sở hữu ihr đối với ngôi sie:

NominativAkkusativDativGenitv
Giống đựcihr Mannihren Mannihrem Mannihres Mannes
Giống cáiihre Frauihre Frauihrer Frauihrer Frau
Giống trungihr Kindihr Kindihrem Kindihres Kindes
Số nhiềuihre Sterneihre Sterneihren Sternenihrer Sterne

Biến cách của quán từ sở hữu sein đối với ngôi es:

NominativAkkusativDativGenitv
Giống đựcsein Mannseinen Mannseinem Mannseines Mannes
Giống cáiseine Frauseine Frauseiner Frauseiner Frau
Giống trungsein Kindsein Kindseinem Kindseines Kindes
Số nhiềuseine Sterneseine Sterneseinen Sternenseiner Sterne

Biến cách của quán từ sở hữu unser đối với ngôi wir:

NominativAkkusativDativGenitv
Giống đựcunser Mannunseren Mannunserem Mannunseres Mannes
Giống cái unsere Frauunsere Frau unserer Frauunserer Frau
Giống trung unser Kindunser Kind unserem Kindunseres Kindes
Số nhiều unsere Sterneunsere Sterne unseren Sternenunserer Sterne

Biến cách của quán từ sở hữu euer đối với ngôi ihr:

NominativAkkusativDativGenitv
Giống đựceuer Manneuren Manneurem Manneures Mannes
Giống cái eure Fraueure Frau eurer Fraueurer Frau
Giống trung euer Kindeuer Kind eurem Kindeures Kindes
Số nhiều eure Sterneeure Sterne euren Sterneneurer Sterne

Trong trường hợp quán từ sở hữu euer không cần chia đuôi ta vẫn giữ nguyên euer.

Trong trường hợp quán từ sở hữu euer cần chia đuôi ta thực hiện theo 2 bước sau:

Bước 1: Bỏ đi chữ e ở giữa, khi đó ta được eur

Bước 2: Chia đuôi. (eure/ euren/eure/ eurem/ eurer/ euren/ eures/ eurer)

Biến cách của quán từ sở hữu ihr đối với ngôi sie:

NominativAkkusativDativGenitv
Giống đựcihr Mannihren Mannihrem Mannihres Mannes
Giống cái ihre Frauihre Frau ihrer Frauihrer Frau
Giống trung ihr Kindihr Kind ihrem Kindihres Kindes
Số nhiều ihre Sterneihre Sterne ihren Sternenihrer Sterne

Biến cách của quán từ sở hữu Ihr đối với ngôi Sie:

NominativAkkusativDativGenitv
Giống đựcIhr MannIhren MannIhrem MannIhres Mannes
Giống cái Ihre FrauIhre Frau Ihrer FrauIhrer Frau
Giống trung Ihr KindIhr Kind Ihrem KindIhres Kindes
Số nhiều Ihre SterneIhre Sterne Ihren SternenIhrer Sterne

Phân tích một số ví dụ

Ta sẽ đi phân tích một số ví dụ sau để hiểu rõ hơn về biến cách của quán từ sở hữu.

Ví dụ 1:

Sie hat eine Puppe. Das ist ihre Puppe: Cô ấy có một con búp bê. Đây là con búp bê của cô ấy.

Vì là ngôi “sie” nên quán từ sở hữu tương ứng sẽ là “ihr”.

“die Puppe” là danh từ sẽ xác định đuôi của quán từ sở hữu.

Ta thấy:

Danh từ ở cách Nominativ.

Danh từ là giống cái. (die Puppe)

Danh từ là số ít.

Do đó: ihr + cách Nominativ + giống cái + số ít = ihre.

Ví dụ 2:

Er liebt seine Freundin. (Anh ấy yêu bạn gái của anh ấy)

Vì là ngôi “er” nên quán từ sở hữu tương ứng sẽ là “sein”.

“die Freundin” là danh từ sẽ xác định đuôi của quán từ sở hữu.

Ta thấy:

Danh từ ở cách Akkusativ.

Danh từ là giống cái. (die Freundin)

Danh từ là số ít.

Do đó: sein + cách Akkusativ + giống cái + số ít = seine.

Ví dụ 3:

Wir geben unserem Bruder den Fußball. (Chúng tôi đưa cho em trai của chúng tôi quả bóng)

Vì là ngôi “wir” nên quán từ sở hữu tương ứng sẽ là “unser”.

“der Bruder” là danh từ sẽ xác định đuôi của quán từ sở hữu.

Ta thấy:

Danh từ ở cách Dativ.

Danh từ là giống đực. (der Bruder)

Danh từ là số ít.

Do đó: unser + cách Dativ + giống đực + số ít = unserem.

Ví dụ 4:

Ich gehe wegen meiner Krankheit nicht zur Arbeit. (Tôi không đi làm do bệnh của tôi)

Vì là ngôi “ich” nên quán từ sở hữu tương ứng sẽ là “mein”.

“die Krankheit” là danh từ sẽ xác định đuôi của quán từ sở hữu.

Ta thấy:

Danh từ ở cách Genitiv.

Danh từ là giống cái. (die Krankheit)

Danh từ là số ít.

Do đó: mein + cách Genitiv + giống cái + số ít = meiner.

Bài tập

Điền quán từ sở hữu “dein” phù hợp vào bảng sau:

NominativAkkusativDativGenitv
Giống đực___ Garten ___ Garten ___ Garten ___ Garten
Giống cái ___ Zeitung ___ Zeitung ___ Zeitung ___ Zeitung
Giống trung ___ Radio ___ Radio ___ Radio ___ Radio
Số nhiều ___ Freunde ___ Freunde ___ Freunde ___ Freunde

Đáp án

Điền quán từ sở hữu “dein” phù hợp vào bảng sau:

NominativAkkusativDativGenitv
Giống đựcdein Gartendeinen Gartendeinem Gartendeines Gartens
Giống cáideine Zeitungdeine Zeitungdeiner Zeitungdeiner Zeitung
Giống trungdein Radiodein Radiodeinem Radiodeines Radios
Số nhiềudeine Freundedeine Freundedeinen Freundendeiner Freunde

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử