Hãy cùng mình tìm hiểu về quán từ sở hữu (Possessivartikel) qua bài viết sau đây nhé!
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Sơ lược chung về quán từ sở hữu (Possessivartikel)
Quán từ sở hữu (Possessivartikel) là quán từ mô tả ai hoặc cái gì đó thuộc về cái gì.
Quán từ sở hữu (Possessivartikel) thể hiện sự sở hữu đối với danh từ.
Quán từ sở hữu (Possessivartikel) đứng trước danh từ.
Ví dụ:
• Sie hat eine Puppe. Das ist ihre Puppe: Cô ấy có một con búp bê. Đây là con búp bê của cô ấy.
• Er liebt seine Freundin. (Anh ấy yêu bạn gái của anh ấy)
• Wir geben unserem Bruder den Fußball. (Chúng tôi đưa cho em trai của chúng tôi quả bóng)
• Ich gehe wegen meiner Krankheit nicht zur Arbeit. (Tôi không đi làm do bệnh của tôi)
Các dạng khác nhau của quán từ sở hữu (Possessivartikel)
Các dạng khác nhau của quán từ sở hữu phụ thuộc vào người được cập đến (“Ngôi”).
Ta có bảng sau:
Ngôi | Quán từ sở hữu |
ich | mein (của tôi) |
du | dein (của bạn) |
er | sein (của anh ấy) |
sie | ihr (của cô ấy) |
es | sein (của nó) |
wir | unser (của chúng tôi) |
ihr | euer (của các bạn) |
sie | ihr (của họ) |
Sie | Ihr (của Ngài) |
Chỉ có người được đề cập đến (“Ngôi”) quyết định loại quán từ sở hữu. Giống (giống đực, giống cái, giống trung), cách (Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitv) và số lượng (số ít, số nhiều) KHÔNG quyết định loại quán từ sở hữu.
Biến cách của quán từ sở hữu (Possessivartikel)
• Quán từ sở hữu phải chia đuôi, tương tự như các loại quán từ khác.
• Việc chia đuôi thuộc vào danh từ đứng ở phía sau quán từ sở hữu (thứ được sở hữu hoặc thứ thuộc về ai đó).
• Việc chia đuôi là hoàn toàn giống nhau cho dù bất cứ ai là người sở hữu (meinem, deinem, seinem, ihrem, unserem, …) và chỉ phụ thuộc vào giống, cách và số lượng của danh từ được sở hữu (đứng ở phía sau quán từ sở hữu).
Biến cách của quán từ sở hữu mein đối với ngôi ich:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitv | |
Giống đực | mein Mann | meinen Mann | meinem Mann | meines Mannes |
Giống cái | meine Frau | meine Frau | meiner Frau | meiner Frau |
Giống trung | mein Kind | mein Kind | meinem Kind | meines Kindes |
Số nhiều | meine Sterne | meine Sterne | meinen Sternen | meiner Sterne |
Biến cách của quán từ sở hữu dein đối với ngôi du:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitv | |
Giống đực | dein Mann | deinen Mann | deinem Mann | deines Mannes |
Giống cái | deine Frau | deine Frau | deiner Frau | deiner Frau |
Giống trung | dein Kind | dein Kind | deinem Kind | deines Kindes |
Số nhiều | deine Sterne | deine Sterne | deinen Sternen | deiner Sterne |
Biến cách của quán từ sở hữu sein đối với ngôi er:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitv | |
Giống đực | sein Mann | seinen Mann | seinem Mann | seines Mannes |
Giống cái | seine Frau | seine Frau | seiner Frau | seiner Frau |
Giống trung | sein Kind | sein Kind | seinem Kind | seines Kindes |
Số nhiều | seine Sterne | seine Sterne | seinen Sternen | seiner Sterne |
Biến cách của quán từ sở hữu ihr đối với ngôi sie:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitv | |
Giống đực | ihr Mann | ihren Mann | ihrem Mann | ihres Mannes |
Giống cái | ihre Frau | ihre Frau | ihrer Frau | ihrer Frau |
Giống trung | ihr Kind | ihr Kind | ihrem Kind | ihres Kindes |
Số nhiều | ihre Sterne | ihre Sterne | ihren Sternen | ihrer Sterne |
Biến cách của quán từ sở hữu sein đối với ngôi es:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitv | |
Giống đực | sein Mann | seinen Mann | seinem Mann | seines Mannes |
Giống cái | seine Frau | seine Frau | seiner Frau | seiner Frau |
Giống trung | sein Kind | sein Kind | seinem Kind | seines Kindes |
Số nhiều | seine Sterne | seine Sterne | seinen Sternen | seiner Sterne |
Biến cách của quán từ sở hữu unser đối với ngôi wir:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitv | |
Giống đực | unser Mann | unseren Mann | unserem Mann | unseres Mannes |
Giống cái | unsere Frau | unsere Frau | unserer Frau | unserer Frau |
Giống trung | unser Kind | unser Kind | unserem Kind | unseres Kindes |
Số nhiều | unsere Sterne | unsere Sterne | unseren Sternen | unserer Sterne |
Biến cách của quán từ sở hữu euer đối với ngôi ihr:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitv | |
Giống đực | euer Mann | euren Mann | eurem Mann | eures Mannes |
Giống cái | eure Frau | eure Frau | eurer Frau | eurer Frau |
Giống trung | euer Kind | euer Kind | eurem Kind | eures Kindes |
Số nhiều | eure Sterne | eure Sterne | euren Sternen | eurer Sterne |
Trong trường hợp quán từ sở hữu euer không cần chia đuôi ta vẫn giữ nguyên euer.
Trong trường hợp quán từ sở hữu euer cần chia đuôi ta thực hiện theo 2 bước sau:
Bước 1: Bỏ đi chữ e ở giữa, khi đó ta được eur
Bước 2: Chia đuôi. (eure/ euren/eure/ eurem/ eurer/ euren/ eures/ eurer)
Biến cách của quán từ sở hữu ihr đối với ngôi sie:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitv | |
Giống đực | ihr Mann | ihren Mann | ihrem Mann | ihres Mannes |
Giống cái | ihre Frau | ihre Frau | ihrer Frau | ihrer Frau |
Giống trung | ihr Kind | ihr Kind | ihrem Kind | ihres Kindes |
Số nhiều | ihre Sterne | ihre Sterne | ihren Sternen | ihrer Sterne |
Biến cách của quán từ sở hữu Ihr đối với ngôi Sie:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitv | |
Giống đực | Ihr Mann | Ihren Mann | Ihrem Mann | Ihres Mannes |
Giống cái | Ihre Frau | Ihre Frau | Ihrer Frau | Ihrer Frau |
Giống trung | Ihr Kind | Ihr Kind | Ihrem Kind | Ihres Kindes |
Số nhiều | Ihre Sterne | Ihre Sterne | Ihren Sternen | Ihrer Sterne |
Phân tích một số ví dụ
Ta sẽ đi phân tích một số ví dụ sau để hiểu rõ hơn về biến cách của quán từ sở hữu.
Ví dụ 1:
• Sie hat eine Puppe. Das ist ihre Puppe: Cô ấy có một con búp bê. Đây là con búp bê của cô ấy.
Vì là ngôi “sie” nên quán từ sở hữu tương ứng sẽ là “ihr”.
“die Puppe” là danh từ sẽ xác định đuôi của quán từ sở hữu.
Ta thấy:
• Danh từ ở cách Nominativ.
• Danh từ là giống cái. (die Puppe)
• Danh từ là số ít.
Do đó: ihr + cách Nominativ + giống cái + số ít = ihre.
Ví dụ 2:
• Er liebt seine Freundin. (Anh ấy yêu bạn gái của anh ấy)
Vì là ngôi “er” nên quán từ sở hữu tương ứng sẽ là “sein”.
“die Freundin” là danh từ sẽ xác định đuôi của quán từ sở hữu.
Ta thấy:
• Danh từ ở cách Akkusativ.
• Danh từ là giống cái. (die Freundin)
• Danh từ là số ít.
Do đó: sein + cách Akkusativ + giống cái + số ít = seine.
Ví dụ 3:
• Wir geben unserem Bruder den Fußball. (Chúng tôi đưa cho em trai của chúng tôi quả bóng)
Vì là ngôi “wir” nên quán từ sở hữu tương ứng sẽ là “unser”.
“der Bruder” là danh từ sẽ xác định đuôi của quán từ sở hữu.
Ta thấy:
• Danh từ ở cách Dativ.
• Danh từ là giống đực. (der Bruder)
• Danh từ là số ít.
Do đó: unser + cách Dativ + giống đực + số ít = unserem.
Ví dụ 4:
• Ich gehe wegen meiner Krankheit nicht zur Arbeit. (Tôi không đi làm do bệnh của tôi)
Vì là ngôi “ich” nên quán từ sở hữu tương ứng sẽ là “mein”.
“die Krankheit” là danh từ sẽ xác định đuôi của quán từ sở hữu.
Ta thấy:
• Danh từ ở cách Genitiv.
• Danh từ là giống cái. (die Krankheit)
• Danh từ là số ít.
Do đó: mein + cách Genitiv + giống cái + số ít = meiner.
Bài tập
Điền quán từ sở hữu “dein” phù hợp vào bảng sau:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitv | |
Giống đực | ___ Garten | ___ Garten | ___ Garten | ___ Garten |
Giống cái | ___ Zeitung | ___ Zeitung | ___ Zeitung | ___ Zeitung |
Giống trung | ___ Radio | ___ Radio | ___ Radio | ___ Radio |
Số nhiều | ___ Freunde | ___ Freunde | ___ Freunde | ___ Freunde |
Đáp án
Điền quán từ sở hữu “dein” phù hợp vào bảng sau:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitv | |
Giống đực | dein Garten | deinen Garten | deinem Garten | deines Gartens |
Giống cái | deine Zeitung | deine Zeitung | deiner Zeitung | deiner Zeitung |
Giống trung | dein Radio | dein Radio | deinem Radio | deines Radios |
Số nhiều | deine Freunde | deine Freunde | deinen Freunden | deiner Freunde |
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Các bài viết liên quan
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^