Tính từ_Bài 11: Một số bài tập về so sánh ngang bằng (der Positiv)

Một số bài tập về so sánh ngang bằng (der Positiv) deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Bài tập về so sánh ngang bằng

Bài 1

Dịch các câu sau sang tiếng Đức.

1. Max nói tiếng Đức tốt như Peter.

2. Tôi không thích ăn cá nhiều như thịt.

3. Cô ấy thành công gần bằng tôi.

4. Jerry không lớn như Tom.

5. Kathrin thông minh y hệt như Boris.

6. Công ty XYZ đã có doanh thu cao gấp đôi so với công ty của chúng tôi.

7. Tôi đã chỉ đạt được một nửa so với ngày hôm qua.

8. Ngôi nhà của bạn lớn gấp ba lần của tôi.

Bài 2

Sử dụng cấu trúc nicht so…wie để diễn đạt lại câu sau theo nghĩa tương đương.

1. Die 5 – Cent – Münze ist größer als die 10 – Cent – Münze.

2. Sie ist älter als ich.

3. Sie ist mutiger als ihr Bruder.

4. Die Kinder sind lauter als die Erwachsenen.

5. Eine Flasche Champagner ist teurer als eine Flasche Wasser.

6. Julias Haare sind länger als Annas Haare.

7. Er ist schlauer wie du.

8. Der Elefant ist schwerer als die Kuh.

9. In Asien ist es wärmer als in Europa.

10. Der Tisch ist billiger als der Schrank.

Đáp án

Bài 1

Dịch các câu sau sang tiếng Đức.

1. Max nói tiếng Đức tốt như Peter.

Max spricht so gut Deutsch wie Peter.

2. Tôi không thích ăn cá nhiều như thịt.

Ich esse Fisch nicht so gern wie Fleisch.

3. Cô ấy thành công gần bằng tôi.

Sie ist fast so erfolgreich wie ich.

4. Jerry không lớn như Tom.

Jerrry ist nicht so groß wie Tom.

5. Kathrin thông minh y hệt như Boris.

Kathrin ist genauso intelligent wie Boris.

6. Công ty XYZ đã có doanh thu cao gấp đôi so với công ty của chúng tôi.

Die Firma XYZ hat doppelt so viel Umsatz gemacht wie unsere Firma.

7. Tôi đã chỉ đạt được một nửa so với ngày hôm qua.

Ich habe nur halb so viel geschafft wie gestern.

8. Ngôi nhà của bạn lớn gấp ba lần của tôi.

Dein Haus ist dreimal so groß wie meins.

Bài 2

Sử dụng cấu trúc nicht sowie để diễn đạt lại câu sau theo nghĩa tương đương.

1. Die 5 – Cent – Münze ist größer als die 10 – Cent – Münze.

Die 10 – Cent – Münze ist nicht so groß wie die 5 – Cent – Münze.

2. Sie ist älter als ich.

Ich bin nicht so alt wie sie.

3. Sie ist mutiger als ihr Bruder.

Ihr Bruder ist nicht so mutig wie sie.

4. Die Kinder sind lauter als die Erwachsenen.

Die Erwachsenen sind nicht so laut wie die Kinder

5. Eine Flasche Champagner ist teurer als eine Flasche Wasser.

Eine Flasche Wasser ist nicht so teuer wie eine Flasche Champagner.

6. Julias Haare sind länger als Annas Haare.

Annas Haare sind nicht so lang wie Julias Haare.

7. Er ist schlauer wie du.

Du bist nicht so schlau wie er.

8. Der Elefant ist schwerer als die Kuh.

Die Kuh ist nicht so schwer wie der Elefant.

9. In Asien ist es wärmer als in Europa.

In Europa ist es nicht so warm wie in Asien.

10. Der Tisch ist billiger als der Schrank.

Der Schrank ist nicht so billig wie der Tisch.

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử