Cấu trúc câu_Bài 10: Một số bài tập về phủ định (Negation)

Một số bài tập về phủ định (Negation) deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Bài tập về phủ định

Bài 1

Phủ định các câu sau với kein

1. Ich habe ____ Ahnung.

2. Das ist ____ gute Idee.

3. Wir haben ____ Geld.

4. Er hat mir ____ Brief geschrieben.

5. Sie hat ____ Hausaufgaben gemacht.

6. Er hat ____ schönes Auto.

7. Das ist ____ Problem.

8. Anna möchte ____ Apfel essen.

9. Das ist ____ Scherz.

10. Du sollst ____ Steine werfen.

Bài 2

Điền nicht hoặc kein vào chỗ trống phù hợp

1. Sie bringt der Mutter ____ Kuchen.

2. Er liest ____ die Zeitung.

3. Ich habe den Rasen ____ gemäht.

4. Ich habe ____ Hunger.

5. Das ist ____ mein Auto.

6. Das ist ____ Computer. Das ist ein Laptop.

7. Sie wohnen ____ in Berlin.

8. Dieses Auto ist ____ schön.

9. Es dauert ____ lange.

10. Das ist ein Apfel. Das ist ____ Birne.

Bài 3

Phủ định những câu sau với nicht hoặc kein

1. Er hat mir die Wahrheit gesagt.

2. Sie ist enttäuscht.

3. Sie sind in der Stadt.

4. Wir haben uns verfahren.

5. Ich bin nach Deutschland geflogen.

6. Sie isst Fleisch.

7. Sie hat ein Auto.

8. Er sieht das Motorrad.

9. Ich habe eine E-Mail bekommen.

10. Sie spielt mit dem Hund.

11. Er hat mir einen Brief geschrieben.

12. Wir haben einen Balkon.

Đáp án

Bài 1

Phủ định các câu sau với kein

1. Ich habe keine Ahnung. (Danh từ die Ahnung là danh từ giống cái + số ít + cách Akkusativ)

2. Das ist keine gute Idee. (Danh từ die Idee là danh từ giống cái + số ít + cách Nominativ)

3. Wir haben kein Geld. (Danh từ das Geld là danh từ giống trung + số ít + cách Akkusativ)

4. Er hat mir keinen Brief geschrieben. (Danh từ der Brief là danh từ giống đực + số ít + cách Akkusativ)

5. Sie hat keine Hausaufgaben gemacht. (Danh từ die Hausaufgaben là danh từ số nhiều + cách Akkusativ)

6. Er hat kein schönes Auto. (Danh từ das Auto là danh từ giống trung + số ít + cách Akkusativ)

7. Das ist kein Problem. (Danh từ das Geld là danh từ giống trung + số ít + cách Nominativ)

8. Anna möchte keinen Apfel essen. (Danh từ der Apfel là danh từ giống đực + số ít + cách Akkusativ)

9. Das ist kein Scherz. (Danh từ der Geld là danh từ giống đực + số ít + cách Nominativ)

10. Du sollst keine Steine werfen. (Danh từ die Steine là danh từ số nhiều + cách Akkusativ)

Bài 2

Điền nicht hoặc kein vào chỗ trống phù hợp

1. Sie bringt der Mutter keinen Kuchen. (keinen phủ định danh từ giống đực với quán từ không xác định Kuchen ở cách Akkusativ)

2. Er liest nicht die Zeitung. (nicht phủ định danh từ với quán từ xác định)

3. Ich habe den Rasen nicht gemäht. (nicht phủ định cả câu)

4. Ich habe keinen Hunger. (keinen phủ định danh từ giống đực với quán từ trống Hunger ở cách Akkusativ)

5. Das ist nicht mein Auto. (nicht phủ định danh từ với quán từ sở hữu)

6. Das ist kein Computer. Das ist ein Laptop. (kein phủ định danh từ giống đực với quán từ không xác định Computer ở cách Nominativ)

7. Sie wohnen nicht in Berlin. (nicht phủ định giới từ in)

8. Dieses Auto ist nicht schön. (nicht phủ định tính từ schön)

9. Es dauert nicht lange. (nicht phủ định trạng từ lange)

10. Das ist ein Apfel. Das ist keine Birne. (keinen phủ định danh từ giống cái với quán từ không xác định Birne ở cách Nominativ)

Bài 3

Phủ định những câu sau với nicht hoặc kein

1. Er hat mir die Wahrheit gesagt.

Er hat mir nicht die Wahrheit gesagt. (nicht phủ định danh từ với quán từ xác định die Wahrheit ở cách Akkusativ)

2. Sie ist enttäuscht.

Sie ist nicht enttäuscht. (nicht phủ định tính từ enttäuscht)

3. Sie sind in der Stadt.

Sie sind nicht in der Stadt. (nicht phủ định giới từ in)

4. Wir haben uns verfahren.

Wir haben uns nicht verfahren. (nicht phủ định cả câu)

5. Ich bin nach Deutschland geflogen.

Ich bin nicht nach Deutschland geflogen. (nicht phủ định giới từ nach)

6. Sie isst Fleisch.

Sie isst kein Fleisch. (kein phủ định danh từ giống trung với quán từ trống Fleisch ở cách Akkusativ)

7. Sie hat ein Auto.

Sie hat kein Auto. (kein phủ định danh từ giống trung với quán từ không xác định Auto ở cách Akkusativ)

8. Er sieht das Motorrad.

Er sieht das Motorrad nicht. (nicht phủ định cả câu)

9. Ich habe eine E-Mail bekommen.

Ich habe keine E-Mail bekommen. (keine phủ định danh từ giống cái với quán từ không xác định E-Mail ở cách Akkusativ)

10. Sie spielt mit dem Hund.

Sie spielt nicht mit dem Hund. (nicht phủ định giới từ mit)

11. Er hat mir einen Brief geschrieben.

Er hat mir keinen Brief geschrieben. (keinen phủ định danh từ giống đực với quán từ không xác định Brief ở cách Akkusativ)

12. Wir haben einen Balkon.

Wir haben keinen Balkon. (keinen phủ định danh từ giống đực với quán từ không xác định Balkon ở cách Akkusativ)

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử