Giới từ_Bài 4: Giới từ đi với Genitiv

Giới từ đi với Genitiv deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Sơ lược về giới từ đi với Genitiv

Giới từ đi với cách Genitiv có nghĩa là danh từ hoặc đại từ mà giới từ liên quan đến nằm ở cách Genitiv.

Một số giới từ đi với cách Genitiv là: aufgrund, innerhalb, laut, mittels, wegen, angesichts, anstatt, trotz, anstelle, infolge, während.

Giới từ aufgrund + Genitiv

aufgrund: do

Ví dụ:

Aufgrund des schlechten Wetters müssen wir den Ausflug leider verschieben: Do thời tiết xấu thật không may chúng tôi phải hoãn cuộc đi chơi.

Aufgrund ihrer Magenprobleme isst Linh jetzt weniger: Do các vấn đề dạ dày của cô ấy Linh hiện ăn ít hơn.

Giới từ innerhalb + Genitiv

a) Chỉ địa điểm: ở trong cái gì

Sein Haus liegt innerhalb der Stadt: Nhà của anh ấy nằm ở trong thành phố.

b) Chỉ thời gian: trong một khoảng thời gian nhất định

Ví dụ:

Innerhalb einer Woche wollen sie die Arbeit abschließen: Trong vòng một tuần họ muốn hoàn thành công việc.

innerhalb cũng thường được sử dụng với “von”. Khi đó ta có cấu trúc innerhalb von + Dativ

Ví dụ:

Innerhalb von zwei Jahren sind die Zinsen zu zahlen: Trong vòng hai năm tiền lãi phải trả.

Giới từ laut + Genitiv

Chỉ cách thức: theo điều gì

Ví dụ:

Morgen scheint laut der Meteorologen wahrscheinlich die Sonne: Theo các nhà khí tượng học có thể ngày mai trời hửng nắng.

Ngoài ra laut có thể được dùng ở cách Dativ.

Ví dụ:

laut der Meteorologen = laut den Meteorologen: theo các nhà khí tượng học

a) Tính từ laut

Ví dụ

Der Lärm ist extrem laut: Tiếng ồn vô cùng to.

b) Trạng từ laut

Ví dụ:

Die Uhr tickt sehr laut: Đồng hồ kêu tích tắc rất to.

Giới từ mittels + Genitiv

Chỉ cách thức: qua ai/ cái gì

Ví dụ:

Mittels einer Waage wird das Gewicht bestimmt: Qua cái cân trọng lượng được xác định.

Giới từ wegen + Genitiv

wegen: do ai/ cái gì

Ví dụ:

Wegen der vielen Mücken sind wir reingegangen: Do có nhiều muỗi chúng tôi đã đi vào.

Wegen meiner Sturheit können wir nicht miteinander arbeiten: Do tính cứng đầu của tôi chúng tôi không thể làm việc với nhau.

Giới từ angesichts + Genitiv

angesichts: đối với cái gì

Ví dụ:

Angesichts des schlechten Wetters wird das Picknick abgesagt: Đối với thời tiết xấu chuyến dã ngoại bị hủy.

Giới từ anstatt + Genitiv

anstatt: thay vì cái gì

Ví dụ

Anstatt eines Helms trug Trung nur eine Mütze: Thay vì đội mũ bảo hiểm, Trung đã chỉ đội một chiếc mũ lưỡi trai.

Cấu trúc anstatt…zu…

Ví dụ:

Anstatt einen Spaziergang zu machen, sind sie zu Hause geblieben: Thay vì đi dạo họ đã ở nhà.

Giới từ trotz + Genitiv

trotz: mặc dù

Ví dụ:

Trotz des strikten Rauchverbots raucht er genüsslich eine Zigarette: Mặc dù lệnh cấm hút thuốc nghiêm ngặt anh ấy hút thuốc một cách thích thú.

Trotz des Regens sind die Kinder in die Schule gegangen: Mặc dù trời mưa những đứa trẻ đã đến trường học.

Giới từ anstelle + Genitiv

anstelle: thay vì

Ví dụ:

Ich kauft ein Buch anstelle einer Zeitschrift: Cô ấy mua một cuốn sách thay vì một cuốn tạp chí.

Anstelle der Mutter hat ihre Tochter das Essen vorbereitet: Thay vì người mẹ con gái của cô ấy đã chuẩn bị bữa ăn.

 Giới từ infolge + Genitiv

infolge: do điều gì

Ví dụ:

Infolge des Nebels mussten sie anhalten: Do sương mù họ đã phải dừng lại.

Infolge des schlechten Wetters wurde das Fußballspiel verschoben: Do thời tiết xấu trận bóng đá đã bị hoãn.

Giới từ während + Genitiv

während: trong

Ví dụ:

Während des Unterrichts hat sie geschlafen: Trong giờ học cô ấy đã ngủ.

Während des ganzen Urlaubs hat es geregnet: Trong suốt kỳ nghỉ trời đã mưa.

Liên từ chỉ thời gian während

Ví dụ

Während wir essen, spielt der Kellner Musik: Trong khi chúng tôi ăn, người bồi bàn chơi nhạc.

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử