Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Sơ lược chung về Gerundiv
Gerundiv là một trường hợp đặc biệt của Partizip 1, có dạng zu đi kèm với Partizip 1. Gerundiv dùng để diễn tả các hành động mang tính chất bị động.
Ví dụ:
• Auf dem Tisch liegen die zu bezahlenden Rechnungen. (Những hóa đơn có thể được thanh toán nằm ở trên bàn)
Ở trong ví dụ trên, thành phần zu bezahlenden là Gerundiv.
Cấu trúc của Gerundiv
Gerundiv được xây dựng dựa trên công thức:
Quay lại ví dụ đầu tiên:
• Auf dem Tisch liegen die zu bezahlenden Rechnungen. (Những hóa đơn có thể được thanh toán nằm ở trên bàn)
Cách xây dựng Gerundiv từ động từ bezahlen ở ví dụ trên như sau:
Động từ | bezahlen |
Partizip 1 | bezahlend |
Gerundiv | zu + bezahlend |
Chia đuôi tính từ | zu + bezahlenden |
(Chia đuôi tính từ bezahlenden ở cách Nominativ + quán từ xác định + danh từ die Rechnungen là danh từ số nhiều)
Xem lại kiến thức về chia đuôi tính từ:
• Chia đuôi tính từ với quán từ xác định.
• Chia đuôi tính từ với quán từ không xác định.
• Chia đuôi tính từ với quán từ sở hữu.
• Chia đuôi tính từ với quán từ phủ định.
• Chia đuôi tính từ với quán từ trống.
Các dạng biến đổi tương đương với Gerundiv
Vì Gerundiv mang tính chất bị động cho nên nó có thể biến đổi tương đương sang dạng câu bị động với động từ khuyết thiếu (Passiv mit Modalverb) hoặc các dạng thay thế của câu bị động (Passiversatzformen).
Để thấy rõ hơn, hãy quan sát bảng dưới đây:
Gerundiv | Ein schwer zu lesendes Buch |
Câu bị động với động từ khuyết thiếu | Ein Buch kann schwer gelesen werden |
Dạng thay thế sich lassen + động từ nguyên thể | Ein Buch lässt sich schwer lesen |
Dạng thay thế sein zu + động từ nguyên thể | Ein Buch ist schwer zu lesen |
Dạng thay thế sein + tính từ có đuôi bar | Ein Buch ist schwer lesbar |
Khi Gerundiv là một thành phần ở trong câu, ta có thể biến đổi câu chứa Gerundiv sang câu quan hệ (Relativsatz) với các dạng bị động đã trình bày ở bảng trên hoặc câu quan hệ có dạng chủ động với man.
Câu chứa Gerundiv | Auf dem Tisch liegen die zu bezahlenden Rechnungen. |
Câu bị động với động từ khuyết thiếu | Auf dem Tisch liegen die Rechnungen, die bezahlt werden können. |
Dạng thay thế sich lassen + động từ nguyên thể | Auf dem Tisch liegen die Rechnungen, die sich bezahlen lassen. |
Dạng thay thế sein zu + động từ nguyên thể | Auf dem Tisch liegen die Rechnungen, die zu bezahlen sind. |
Dạng thay thế sein + tính từ có đuôi bar | Auf dem Tisch liegen die Rechnungen, die bezahlbar sind. |
Câu chủ động với man | Auf dem Tisch liegen die Rechnungen, die man bezahlen kann. |
So sánh Gerundiv và Partizip 1
Đặc điểm khác biệt giữa Gerundiv và Partizip 1 là:
• Gerundiv mang tính bị động và có thể biến đổi được với động từ khuyết thiếu.
• Partizip 1 mang tính chủ động và không biến đổi được với động từ khuyết thiếu.
Ví dụ về Gerundiv:
• Gerundiv: ein sofort zu erledigender Auftrag
• Câu bị động với động từ khuyết thiếu: Ein Auftrag kann sofort erledigt werden.
Ví dụ về Partizip 1:
• Partizip 1: die singenden Kinder
• Câu chủ động không có động từ khuyết thiếu: Die Kinder singen.
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Các bài viết liên quan
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^