Động từ_Bài 10: Động từ khuyết thiếu (Modalverben)

Động từ khuyết thiếu (Modalverben) deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Sơ lược chung về động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu (Modalverben) là loại động từ dùng để bổ trợ nghĩa cho động từ chính ở trong câu.

Động từ khuyết thiếu dùng để diễn đạt khả năng, sự dự định, cấm đoán hoặc sự cần thiết.

Động từ khuyết thiếu chỉ có ở 2 thời điểm là thì hiện tại (Präsens) và thì quá khứ (Präteritum).

Có 6 động từ khuyết thiếu thường gặp:

müssen (phải)

können (có thể)

dürfen (được phép)

sollen (nên)

wollen (muốn)

möchten (muốn)

Động từ khuyết thiếu sẽ phải chia theo ngôi và thì.

Trật tự từ trong câu

Đối với câu trần thuật động từ khuyết thiếu sẽ đứng ở vị trí số 2 và động từ chính sẽ đứng ở vị trí cuối câu.

Ví dụ:

Ich möchte in Deutschland studieren. (Tôi muốn học ở Đức.)

Vị trí số 1Vị trí số 2Vị trí giữa câuVị trí cuối câu
Ichmöchtein Deutschlandstudieren.

Đối với câu hỏi Ja/ Nein thì động từ khuyết thiếu sẽ đứng ở vị trí số 1 và động từ chính sẽ đứng ở cuối câu.

Ví dụ:

Möchtest du in Deutschland studieren? (Bạn muốn học ở Đức không?)

Vị trí số 1Vị trí số 2Vị trí giữa câuVị trí cuối câu
Möchtestduin Deutschlandstudieren?

Đối với câu hỏi W-Fragen thì động từ khuyết thiếu sẽ đứng ở vị trí số 2 và động từ chính sẽ đứng ở vị trí cuối câu.

Ví dụ:

Warum möchtest du in Deutschland studieren? (Tại sao bạn muốn học ở Đức?)

Vị trí số 1Vị trí số 2Vị trí giữa câuVị trí cuối câu
Warummöchtestdu in Deutschlandstudieren?

Động từ khuyết thiếu “müssen”

1. Chia động từ “müssen” ở thì hiện tại (Präsens) và thì quá khứ (Präteritum):

NgôiThì hiện tại (Präsens)Thì quá khứ (Präteritum)
ichmussmusste
dumusstmusstest
ermussmusste
siemussmusste
esmussmusste
wirmüssenmussten
ihrmüsstmusstet
siemüssenmussten
Siemüssenmussten

2. Cách sử dụng của “müssen”

a) Dùng để diễn tả một điều gì đó cần thiết hoặc rất quan trọng.

Ví dụ:

Lena muss ihr Deutsch verbessern, wenn sie in Deutschland studieren will. (Lena phải cải thiện tiếng Đức của cô ấy, nếu cô ấy muốn học ở Đức.)

b) Dùng để nhấn mạnh một ý kiến.

Ví dụ:

Ich muss sagen, Pizza ist sehr lecker. (Tôi phải nói, Pizza rất ngon.)

c) Dùng để đưa ra một lời mời, một lời đề nghị mang tính chất khăng khăng, bắt buộc.

Ví dụ:

Du musst uns besuchen, wenn du nach Berlin kommt! (Bạn phải đến thăm chúng tôi, nếu bạn tới Berlin!)

d) Dùng để đưa ra giả định hoặc một phỏng đoán về một điều gì đó với khả năng cao là chính xác.

Ví dụ:

Das Fahrrad muss Luiz gehören. (Chiếc xe đạp chắc phải thuộc về Luiz.)

Động từ khuyết thiếu “können”

1. Chia động từ “können” ở thì hiện tại (Präsens) và thì quá khứ (Präteritum).

NgôiThì hiện tại (Präsens)Thì quá khứ (Präteritum)
ichkannkonnte
dukannstkonntest
erkannkonnte
siekannkonnte
eskannkonnte
wirkönnenkonnten
ihrkönntkonntet
siekönnenkonnten
Siekönnenkonnten

2. Cách sử dụng của “können”

a) Dùng để diễn tả năng lực của một ai đó.

Ví dụ:

Rafael Nadal kann sehr gut Tennis spielen. (Rafael Nadal có thể chơi tennis rất giỏi.)

b) Dùng để diễn đạt sự cho phép hay cấm đoán một việc gì đó.

Ví dụ:

Sie können draußen rauchen, aber Sie können hier nicht rauchen. (Ngài có thể hút thuốc ở ngoài, nhưng Ngài không được hút thuốc ở đây.)

c) Dùng để diễn tả khả năng của một sự việc hay hiện tượng.

Ví dụ:

Sie kann sehr lange aufbleiben. (Cô ấy có thể thức rất khuya.)

d) Dùng để yêu cầu một cách lịch sự.

Ví dụ:

Kannst du bitte mir helfen? (Bạn làm ơn có thể giúp đỡ tôi được không?)

Động từ khuyết thiếu “dürfen”

1. Chia động từ “dürfen” ở thì hiện tại (Präsens) và thì quá khứ (Präteritum).

NgôiThì hiện tại (Präsens)Thì quá khứ (Präteritum)
ichdarfdurfte
dudarfstdurftest
erdarfdurfte
siedarfdurfte
esdarfdurfte
wirdürfendurften
ihrdürftdurftet
siedürfendurften
Siedürfendurften

2. Cách sử dụng của “dürfen”

a) Dùng để diễn tả sự cho phép.

Ví dụ:

Darf ich reinkommen? (Tôi có được phép vào không?)

b) Dùng để diễn tả sự cấm đoán khi dùng với phủ định.

Ví dụ:

Sie dürfen nicht hier schwimmen. (Họ không được phép bơi ở đây.)

c) Dùng để hỏi ai đó một cách lịch sự.

Ví dụ:

Darf ich Peter etwas fragen? (Tôi được phép hỏi Peter vài điều không?)

Động từ khuyết thiếu “sollen”

1. Chia động từ “sollen” ở thì hiện tại (Präsens) và thì quá khứ (Präteritum).

NgôiThì hiện tại (Präsens)Thì quá khứ (Präteritum)
ichsollsollte
dusollstsolltest
ersollsollte
siesollsollte
essollsollte
wirsollensollten
ihrsolltsolltet
siesollensollten
Siesollensollten

2. Cách sử dụng của “sollen”

a) Dùng để đưa ra một lời khuyên cho ai đó một cách nhẹ nhàng.

Ví dụ:

Er soll oft seine Eltern besuchen. (Anh ấy nên thường xuyên về thăm bố mẹ của anh ấy.)

b) Dùng để diễn tả một trách nhiệm, bổn phận.

Ví dụ:

Sie sollen kein Bier trinken und dann mit dem Auto fahren. (Ngài không nên uống bia và sau đó lái xe ô tô.)

c) Dùng để xin lời khuyên từ người khác.

Ví dụ:

Sollen wir Alex zu der Party einladen? (Chúng tôi nên mời Alex đến bữa tiệc không?)

Động từ khuyết thiếu “wollen”

1. Chia động từ “wollen” ở thì hiện tại (Präsens) và thì quá khứ (Präteritum).

NgôiThì hiện tại (Präsens)Thì quá khứ (Präteritum)
ichwillwollte
duwillstwolltest
erwillwollte
siewillwollte
eswillwollte
wirwollenwollten
ihrwolltwolltet
siewollenwollten
Siewollenwollten

2. Cách sử dụng của “wollen”

a) Dùng để diễn tả một mong ước hay một ý định gì đó.

Ví dụ:

Er will viel Geld haben. (Anh ấy muốn có nhiều tiền.)

b) Dùng để diễn tả sự từ chối khi đi với phủ định.

Ví dụ:

Wir wollen nicht um 22 Uhr ins Bett gehen. (Chúng tôi không muốn đi ngủ lúc 22 giờ.)

Động từ khuyết thiếu “möchten”

1. Chia động từ “möchten” ở thì hiện tại (Präsens) và thì quá khứ (Präteritum).

NgôiThì hiện tại (Präsens)Thì quá khứ (Präteritum)
ichmöchtewollte
dumöchtestwolltest
ermöchtewollte
siemöchtewollte
esmöchtewollte
wirmöchtenwollten
ihrmöchtetwolltet
siemöchtenwollten
Siemöchtenwollten

Chú ý:

Thực ra “möchten” là động từ ở thể Konjunktiv 2 của “mögen”. Tuy nhiên ở thời điểm hiện tại, “mögen” không được dùng như một động từ khuyết thiếu nữa, mà được dùng như một động từ chính.

Động từ “möchten” là phiên bản lịch sự hơn của động từ “wollen”, thường được sử dụng nhiều hơn trong giao tiếp vì thể hiện được tính lịch sự và tôn trọng đối với người nghe.

Ở thì hiện tại (Präsens), “möchten” được chia theo các ngôi bình thường như ở trên. Còn ở thì quá khứ (Präteritum) thì “möchten” sẽ được chia giống như động từ “wollen” ở thì quá khứ.

2. Cách sử dụng của “möchten”

a) Dùng để diễn tả một mong ước hay một ý định gì đó.

Ví dụ:

Ich möchte euch die Grammatik erklären. (Tôi muốn giải thích ngữ pháp cho các bạn.)

b) Dùng để diễn tả sự từ chối khi đi với phủ định.

Ví dụ:

Ich möchte eure Fragen nicht beantworten. (Tôi không muốn trả lời câu hỏi của các bạn.)

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử