Danh từ_bài 16: Danh từ ghép (Komposita)

Danh từ ghép (Komposita) deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Sơ lược chung về danh từ ghép

Danh từ ghép (Komposita) là danh từ được tạo ra bằng cách ghép ít nhất 2 từ lại với nhau.

Danh từ ghép có thể được cấu tạo từ danh từ với danh từ, động từ với danh từ, tính từ với danh từ, trạng từ với danh từ và giới từ với danh từ.

Để thấy rõ hơn hãy quan sát bảng phía dưới đây:

Danh từ ghépVí dụ
Danh từ + Danh từdie Industrie + das Land = das Industrieland
Động từ + Danh từsprechen + die Stunde = die Sprechstunde
Tính từ + Danh từrot + der Wein = der Rotwein
Trạng từ + Danh từzusammen + die Stellung = zusammenStellung
Giới từ + Danh từnach + der Teil = der Nachteil

Với tất cả các danh từ ghép, giống và dạng số nhiều của danh từ ghép được xác định bởi danh từ cuối cùng. Phần đầu tiên (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ) không ảnh hưởng đến giống và dạng số nhiều của danh từ ghép.

Ở bảng trên ta có ví dụ: die Industrie + das Land = das Industrieland

Danh từ cuối cùng das Land là danh từ giống trung. Do đó giống của danh từ ghép sẽ mang giống trung.

Dạng số nhiều của danh từ cuối cùng das Land là die Länder. Do đó dạng số nhiều của danh từ ghép das Industrieland là die Industrieländer.

Danh từ + danh từ

Khi kết hợp hai danh từ lại để tạo thành một danh từ ghép, danh từ thứ hai sẽ cho biết đối tượng là gì, trong khi danh từ thứ nhất sẽ mô tả đối tượng đó.

Ví dụ:

der Kampfhund = der Kampf + der Hund (con chó chiến đấu = cuộc chiến đấu + con chó)

Danh từ thứ 2 der Hund cho biết đối tượng là con chó, còn danh từ thứ 1 der Kampf mô tả đối tượng con chó có tính chiến đấu.

Khi các danh từ kết hợp với nhau để tạo thành danh từ ghép, không phải lúc nào danh từ ghép cũng có thể được viết liền như “der Kampfhund” ở ví dụ trên. Trong một số trường hợp sẽ có một số ký tự khác nằm ở giữa các danh từ khi ghép lại với nhau.

Một số trường hợp có thể kể đến như sau:

1. Nếu dạng số nhiều của danh từ đầu tiên có kết thúc bằng đuôi –e thì sẽ thêm ký tự e vào giữa 2 danh từ.

Ví dụ:

der Hund + das Wetter = das Hundewetter

Dạng số nhiều của der Hund là die Hunde có kết thúc bằng đuôi –e nên sẽ thêm ký tự e vào giữa 2 danh từ.

2. Nếu danh từ đầu tiên là danh từ giống cái và dạng số nhiều của danh từ đó có kết thúc bằng đuôi –en thì sẽ thêm ký tự n vào giữa 2 danh từ.

Ví dụ:

die Birne + der Baum = der Birnenbaum

Danh từ đầu tiên die Birne là danh từ giống cái. Dạng số nhiều của die Birne là die Birnen có kết thúc bằng đuôi –en nên sẽ thêm ký tự n vào giữa 2 danh từ.

3. Nếu danh từ đầu tiên là danh từ giống đực hoặc danh từ giống trung và dạng số nhiều của danh từ đó có kết thúc bằng đuôi –er  thì sẽ thêm ký tự er vào giữa 2 danh từ.

Ví dụ:

das Kind + der Garten = der Kindergarten

Danh từ đầu tiên das Kind là danh từ giống trung. Dạng số nhiều của das Kind là die Kinder có kết thúc bằng đuôi –er nên sẽ thêm ký tự er vào giữa 2 danh từ.

4. Nếu danh từ đầu tiên có kết thúc bằng đuôi –heit, –keit, –ung, –ion, –tät, –ling, –schaft, –tum thì sẽ thêm ký tự s vào giữa 2 danh từ.

Ví dụ:

die Gesundheit + die Werbung = die Gesundheitswerbung.

Danh từ đầu tiên die Gesundheit có kết thúc bằng đuôi –heit nên sẽ thêm ký tự s vào giữa 2 danh từ.

die Empfindlichkeit + die Prüfung = die Empfindlichkeitsprüfung

Danh từ đầu tiên die Empfindlichkeit có kết thúc bằng đuôi –keit nên sẽ thêm thêm ký tự s vào giữa 2 danh từ.

die Ausbildung + der Platz = Der Ausbildungsplatz

Danh từ đầu tiên die Ausbildung có kết thúc bằng đuôi –ung nên sẽ thêm thêm ký tự s vào giữa 2 danh từ.

die Aktion + der Radius = Der Aktionsradius

Danh từ đầu tiên die Aktion có kết thúc bằng đuôi –ion nên sẽ thêm thêm ký tự s vào giữa 2 danh từ.

die Qualität + die Steigerung = die Qualitätssteigerung.

Danh từ đầu tiên die Qualität có kết thúc bằng đuôi –tät nên sẽ thêm thêm ký tự s vào giữa 2 danh từ.

der Flüchtling + das Lager = Das Flüchtlingslager

Danh từ đầu tiên der Flüchtling có kết thúc bằng đuôi –ling nên sẽ thêm thêm ký tự s vào giữa 2 danh từ.

die Wissenschaft + die Geschichte = die Wissenschaftsgeschichte

Danh từ đầu tiên die Wissenschaft có kết thúc bằng đuôi –schaft nên sẽ thêm thêm ký tự s vào giữa 2 danh từ.

das Eigentum + das Recht = das Eigentumsrecht

Danh từ đầu tiên das Eigentum có kết thúc bằng đuôi –tum nên sẽ thêm thêm ký tự s vào giữa 2 danh từ.

Động từ + danh từ

Khi kết hợp một động từ với một danh từ, ta sẽ bỏ phần đuôi –en của động từ nguyên thể, sau đó sẽ đặt nó ở phía trước của danh từ.

Ví dụ:

das Schlafzimmer = schlafen + das Zimmer

Bỏ phần đuôi –en của động từ schlafen ta được schlaf.

Đặt schlaf lên phía trước của danh từ das Zimmer ta được das Schlafzimmer.

Tuy nhiên, có một số trường hợp thay vì bỏ phần đuôi -en ta chỉ bỏ phần đuôi -n của động từ nguyên thể.

Ví dụ:

das Lesebuch = lesen + das Buch

Bỏ phần đuôi –n của động từ lesen ta được lese

Đặt lese lên phía trước của danh từ das Buch ta được das Lesebuch.

Tính từ + danh từ

Khi kết hợp một tính từ với một danh từ, ta sẽ đặt tính từ lên phía trước của danh từ.

Ví dụ:

die Vollzeit = voll + die Zeit

Trạng từ + danh từ

Khi kết hợp một trạng từ với một danh từ, ta sẽ đặt trạng từ lên phía trước của danh từ.

Ví dụ:

die Rechtskurve = rechts + die Kurve

Giới từ + danh từ

Khi kết hợp một giới từ với một danh từ, ta sẽ đặt giới từ lên phía trước của danh từ.

Ví dụ:

der Vorteil = vor + der Teil

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử