Danh từ_Bài 18: Chia đuôi danh từ (N-Deklination)

Chia đuôi danh từ (N-Deklination) deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Sơ lược chung về chia đuôi danh từ (N-Deklination)

Một vài danh từ giống đực yêu cầu phải chia đuôi danh từ (N-Deklination).

Những danh từ có thêm phần -(e)n ở đuôi ở cách số ít của Akkusativ, DativGenitiv. Nó giống như danh từ ở dạng số nhiều.

Ở cách Nominativ danh từ không bị biến đổi.

Để thấy rõ hơn hãy quan sát bảng dưới đây:

NominativAkkusativDativGenitiv
Số ítder Kundeden Kundendem Kundendes Kunden
Số nhiềudie Kundendie Kundenden Kundender Kunden

Điều kiện để chia đuôi danh từ (N-Deklination)

Để chia đuôi danh từ (N-Deklination), cần phải thỏa mãn cả 4 điều kiện sau:

1. Danh từ giống đực số ít (ngoại trừ “das Herz”)

2. Dạng số nhiều phải kết thúc đuôi bằng “-n” hoặc “-en”.

3. Con người hoặc loài vật.

4. Chỉ chia ở 3 cách Akkusativ, Dativ hoặc Genitiv.

Quy trình chia đuôi danh từ (N-Deklination)

Để chia đuôi danh từ (N-Deklination), ta sẽ thực hiện tuần tự theo 4 bước sau.

Bước 1: Danh từ có ở cách Akkusativ, Dativ hoặc Genitiv không?

Trường hợp 1: Nếu danh từ không ở cách Akkusativ, Dativ hoặc Genitiv thì không cần chia đuôi danh từ.

Ví dụ:

Der Architekt ist sehr intelligent.” (Người kiến trúc sư rất thông minh).

Trong ví dụ trên “Der Architekt” đóng vai trò làm chủ ngữ nên sẽ ở cách Nominativ.

→ Không chia đuôi danh từ.

Trường hợp 2: Nếu danh từ ở cách Akkusativ, Dativ hoặc Genitiv thì chuyển sang bước 2.

Ví dụ:

Der Ingenieur redet mit dem Architekten.” (Người kỹ sư nói chuyện với người kiến trúc sư).

Ta thấy danh từ “der Architekt” ở cách Dativ nên chuyển sang bước 2.

Bước 2: Danh từ có chỉ người hoặc loài vật không?

Trường hợp 1: Nếu danh từ không chỉ người hoặc loài vật.

→ Không chia đuôi danh từ.

Trường hợp 2: Nếu danh từ chỉ người hoặc loài vật.

Chuyển sang bước 3.  

Quay lại ví dụ trên:

Der Ingenieur redet mit dem Architekten.” (Người kỹ sư nói chuyện với người kiến trúc sư).

Ta thấy danh từ “der Architekt” là danh từ chỉ người nên chuyển sang bước 3.

Bước 3: Danh từ có là giống đực và số ít không?

Trường hợp 1: Nếu danh từ không là giống đực và số ít.

→ Không chia đuôi danh từ.

Trường hợp 2: Nếu danh từ là giống đực và số ít.

Chuyển sang bước 4.  

Quay lại ví dụ trên:

Der Ingenieur redet mit dem Architekten.” (Người kỹ sư nói chuyện với người kiến trúc sư).

Ta thấy danh từ “der Architekt” là giống đực và số ít nên chuyển sang bước 4.

Bước 4: Danh từ đó ở dạng số nhiều có kết thúc bằng “-n” hoặc “-en” không?

Trường hợp 1: Nếu danh từ đó ở dạng số nhiều không có kết thúc “-n” hoặc “-en”

→ Không chia đuôi danh từ.

Trường hợp 2: Nếu danh từ đó ở dạng số nhiều có kết thúc “-n” hoặc “-en”

→ Chia đuôi danh từ theo dạng số nhiều của danh từ đó.

Quay trở lại ví dụ ban đầu ta có:

Der Ingenieur redet mit dem Architekten.” (Người kỹ sư nói chuyện với người kiến trúc sư).

Ta có dạng số nhiều của danh từ “der Architekt” ở cách Dativ là “den Architekten” (tận cùng là -en). Do đó danh từ “der Architekt” ở cách Dativ trong ví dụ trên cần được chia đuôi danh từ thành “dem Architekten“.

Để nhìn rõ hơn quy trình trên, hãy xem ảnh mô tả dưới đây:

Ngoại lệ với chia đuôi danh từ (N-Deklination)

  1. Những danh từ sau cần phải chia đuôi danh từ (thậm chí khi 4 điều kiện ở trên không được thỏa mãn)

das Herz (trái tim)

NominativAkkusativDativGenitiv
Số ítdas Herzdas Herzdem Herzendes Herzens
Số nhiềudie Herzendie Herzenden Herzender Herzen

der Planet (hành tinh)

NominativAkkusativDativGenitiv
Số ítder Planetden Planetendem Planetendes Planeten
Số nhiềudie Planetendie Planetenden Planetender Planeten

der Konsonant (phụ âm)

NominativAkkusativDativGenitiv
Số ítder Konsonantden Konsonantendem Konsonantendes Konsonanten
Số nhiềudie Konsonantendie Konsonantenden Konsonantender Konsonanten

der Automat (máy bán hàng tự động)

NominativAkkusativDativGenitiv
Số ítder Automatden Automatendem Automatendes Automaten
Số nhiềudie Automatendie Automatenden Automatender Automaten

2. Với những danh từ sau, ngoài việc chia đuôi danh từ, đuôi “-s” sẽ được thêm vào ở cách Genitiv.

der Name (tên)

NominativAkkusativDativGenitiv
Số ítder Nameden Namendem Namendes Namens
Số nhiềudie Namendie Namenden Namender Namen

der Glaube (niềm tin)

NominativAkkusativDativGenitiv
Số ítder Glaubeden Glaubendem Glaubendes Glaubens
Số nhiềudie Glaubendie Glaubenden Glaubender Glauben

der Wille (ý chí)

NominativAkkusativDativGenitiv
Số ítder Willeden Willendem Willendes Willens
Số nhiềudie Willendie Willenden Willender Willen

der Gedanke (ý tưởng)

NominativAkkusativDativGenitiv
Số ítder Gedankeden Gedankendem Gedankendes Gedankens
Số nhiềudie Gedankendie Gedankenden Gedankender Gedanken

3. Không chia đuôi danh từ cho những danh từ sau (thậm chí khi 4 điều kiện ở trên được thỏa mãn)

der Drachen (diều)

NominativAkkusativDativGenitiv
Số ítder Drachenden Drachendem Drachendes Drachens
Số nhiềudie Drachendie Drachenden Drachender Drachen

der Doktor (bác sĩ, tiến sĩ)

NominativAkkusativDativGenitiv
Số ítder Doktorden Doktordem Doktordes Doktors
Số nhiềudie Doktorendie Doktorenden Doktoren der Doktoren

Bài tập

Bài 1

Chia đuôi danh từ (N-Deklination) nếu cần thiết và giải thích lý do tại sao lại chia như vậy.

1a. Der ____ (Junge) bittet das Mädchen um Hilfe.

1b. Das Mädchen bittet den ____ (Junge) um Hilfe.

2a. Will er morgen mit den ____ (Student) feiern gehen?

2b. Will er morgen mit dem ____ (Student) feiern gehen?

3a. Maria hat für alle ihre Kleider Platz in ihrem ____  (Kleiderschrank).

3b. Maria hat für alle ihre Kinder Platz in ihrem ____ (Herz).

4a. Das Jahr des ____­­­ (Affe) war 2004.

4b. Das Jahr des ____­­­ (Schwein) war 2007.

5a. Sein Bruder liebt diesen ____­­­ (Superheld).

5b. Sein Bruder liebt diesen ____­­­ (Schauspieler).

Đáp án

Bài 1

Chia đuôi danh từ (N-Deklination) nếu cần thiết và giải thích lý do tại sao lại chia như vậy.

1a. Der Junge bittet das Mädchen um Hilfe. (danh từ “der Junge” ở cách Nominativ nên không chia đuôi)

1b. Das Mädchen bittet den Jungen um Hilfe. (chia đuôi danh từ ở cách Akkusativ)

2a. Will er morgen mit den Studenten feiern gehen? (danh từ “den Studenten” ở dạng số nhiều nên không chia đuôi)

2b. Will er morgen mit dem Studenten feiern gehen? (chia đuôi danh từ ở cách Dativ)

3a. Maria hat für alle ihre Kleider Platz in ihrem Kleiderschrank. (danh từ “der Kleiderschrank” (tủ quần áo) là đồ vật nên không chia đuôi)

3b. Maria hat für alle ihre Kinder Platz in ihrem Herzen. (chia đuôi danh từ ở cách Dativ)

4a. Das Jahr des Affen war 2004. (chia đuôi danh từ ở cách Genitiv)

4b. Das Jahr des Schweins war 2007. (danh từ “das Schwein” là giống trung nên không chia đuôi)

5a. Sein Bruder liebt diesen Superhelden. (chia đuôi danh từ ở cách Akkusativ)

5b. Sein Bruder liebt diesen Schauspieler. (danh từ “der Schauspieler” có dạng số nhiều là “die Schauspieler” tận cùng là “-er” nên không chia đuôi)

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Các bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử