Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Sơ lược chung về chia đuôi danh từ (N-Deklination)
Một vài danh từ giống đực yêu cầu phải chia đuôi danh từ (N-Deklination).
Những danh từ có thêm phần -(e)n ở đuôi ở cách số ít của Akkusativ, Dativ và Genitiv. Nó giống như danh từ ở dạng số nhiều.
Ở cách Nominativ danh từ không bị biến đổi.
Để thấy rõ hơn hãy quan sát bảng dưới đây:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Số ít | der Kunde | den Kunden | dem Kunden | des Kunden |
Số nhiều | die Kunden | die Kunden | den Kunden | der Kunden |
Điều kiện để chia đuôi danh từ (N-Deklination)
Để chia đuôi danh từ (N-Deklination), cần phải thỏa mãn cả 4 điều kiện sau:
1. Danh từ giống đực số ít (ngoại trừ “das Herz”)
2. Dạng số nhiều phải kết thúc đuôi bằng “-n” hoặc “-en”.
3. Con người hoặc loài vật.
4. Chỉ chia ở 3 cách Akkusativ, Dativ hoặc Genitiv.
Quy trình chia đuôi danh từ (N-Deklination)
Để chia đuôi danh từ (N-Deklination), ta sẽ thực hiện tuần tự theo 4 bước sau.
Bước 1: Danh từ có ở cách Akkusativ, Dativ hoặc Genitiv không?
Trường hợp 1: Nếu danh từ không ở cách Akkusativ, Dativ hoặc Genitiv thì không cần chia đuôi danh từ.
Ví dụ:
• “Der Architekt ist sehr intelligent.” (Người kiến trúc sư rất thông minh).
Trong ví dụ trên “Der Architekt” đóng vai trò làm chủ ngữ nên sẽ ở cách Nominativ.
→ Không chia đuôi danh từ.
Trường hợp 2: Nếu danh từ có ở cách Akkusativ, Dativ hoặc Genitiv thì chuyển sang bước 2.
Ví dụ:
• “Der Ingenieur redet mit dem Architekten.” (Người kỹ sư nói chuyện với người kiến trúc sư).
Ta thấy danh từ “der Architekt” ở cách Dativ nên chuyển sang bước 2.
Bước 2: Danh từ có chỉ người hoặc loài vật không?
Trường hợp 1: Nếu danh từ không chỉ người hoặc loài vật.
→ Không chia đuôi danh từ.
Trường hợp 2: Nếu danh từ có chỉ người hoặc loài vật.
→ Chuyển sang bước 3.
Quay lại ví dụ trên:
• “Der Ingenieur redet mit dem Architekten.” (Người kỹ sư nói chuyện với người kiến trúc sư).
Ta thấy danh từ “der Architekt” là danh từ chỉ người nên chuyển sang bước 3.
Bước 3: Danh từ có là giống đực và số ít không?
Trường hợp 1: Nếu danh từ không là giống đực và số ít.
→ Không chia đuôi danh từ.
Trường hợp 2: Nếu danh từ có là giống đực và số ít.
→ Chuyển sang bước 4.
Quay lại ví dụ trên:
• “Der Ingenieur redet mit dem Architekten.” (Người kỹ sư nói chuyện với người kiến trúc sư).
Ta thấy danh từ “der Architekt” là giống đực và số ít nên chuyển sang bước 4.
Bước 4: Danh từ đó ở dạng số nhiều có kết thúc bằng “-n” hoặc “-en” không?
Trường hợp 1: Nếu danh từ đó ở dạng số nhiều không có kết thúc “-n” hoặc “-en”
→ Không chia đuôi danh từ.
Trường hợp 2: Nếu danh từ đó ở dạng số nhiều có có kết thúc “-n” hoặc “-en”
→ Chia đuôi danh từ theo dạng số nhiều của danh từ đó.
Quay trở lại ví dụ ban đầu ta có:
• “Der Ingenieur redet mit dem Architekten.” (Người kỹ sư nói chuyện với người kiến trúc sư).
Ta có dạng số nhiều của danh từ “der Architekt” ở cách Dativ là “den Architekten” (tận cùng là -en). Do đó danh từ “der Architekt” ở cách Dativ trong ví dụ trên cần được chia đuôi danh từ thành “dem Architekten“.
Để nhìn rõ hơn quy trình trên, hãy xem ảnh mô tả dưới đây:
Ngoại lệ với chia đuôi danh từ (N-Deklination)
- Những danh từ sau cần phải chia đuôi danh từ (thậm chí khi 4 điều kiện ở trên không được thỏa mãn)
• das Herz (trái tim)
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Số ít | das Herz | das Herz | dem Herzen | des Herzens |
Số nhiều | die Herzen | die Herzen | den Herzen | der Herzen |
• der Planet (hành tinh)
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Số ít | der Planet | den Planeten | dem Planeten | des Planeten |
Số nhiều | die Planeten | die Planeten | den Planeten | der Planeten |
• der Konsonant (phụ âm)
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Số ít | der Konsonant | den Konsonanten | dem Konsonanten | des Konsonanten |
Số nhiều | die Konsonanten | die Konsonanten | den Konsonanten | der Konsonanten |
• der Automat (máy bán hàng tự động)
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Số ít | der Automat | den Automaten | dem Automaten | des Automaten |
Số nhiều | die Automaten | die Automaten | den Automaten | der Automaten |
2. Với những danh từ sau, ngoài việc chia đuôi danh từ, đuôi “-s” sẽ được thêm vào ở cách Genitiv.
• der Name (tên)
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Số ít | der Name | den Namen | dem Namen | des Namens |
Số nhiều | die Namen | die Namen | den Namen | der Namen |
• der Glaube (niềm tin)
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Số ít | der Glaube | den Glauben | dem Glauben | des Glaubens |
Số nhiều | die Glauben | die Glauben | den Glauben | der Glauben |
• der Wille (ý chí)
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Số ít | der Wille | den Willen | dem Willen | des Willens |
Số nhiều | die Willen | die Willen | den Willen | der Willen |
• der Gedanke (ý tưởng)
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Số ít | der Gedanke | den Gedanken | dem Gedanken | des Gedankens |
Số nhiều | die Gedanken | die Gedanken | den Gedanken | der Gedanken |
3. Không chia đuôi danh từ cho những danh từ sau (thậm chí khi 4 điều kiện ở trên được thỏa mãn)
• der Drachen (diều)
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Số ít | der Drachen | den Drachen | dem Drachen | des Drachens |
Số nhiều | die Drachen | die Drachen | den Drachen | der Drachen |
• der Doktor (bác sĩ, tiến sĩ)
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Số ít | der Doktor | den Doktor | dem Doktor | des Doktors |
Số nhiều | die Doktoren | die Doktoren | den Doktoren | der Doktoren |
Bài tập
Bài 1
Chia đuôi danh từ (N-Deklination) nếu cần thiết và giải thích lý do tại sao lại chia như vậy.
1a. Der ____ (Junge) bittet das Mädchen um Hilfe.
1b. Das Mädchen bittet den ____ (Junge) um Hilfe.
2a. Will er morgen mit den ____ (Student) feiern gehen?
2b. Will er morgen mit dem ____ (Student) feiern gehen?
3a. Maria hat für alle ihre Kleider Platz in ihrem ____ (Kleiderschrank).
3b. Maria hat für alle ihre Kinder Platz in ihrem ____ (Herz).
4a. Das Jahr des ____ (Affe) war 2004.
4b. Das Jahr des ____ (Schwein) war 2007.
5a. Sein Bruder liebt diesen ____ (Superheld).
5b. Sein Bruder liebt diesen ____ (Schauspieler).
Đáp án
Bài 1
Chia đuôi danh từ (N-Deklination) nếu cần thiết và giải thích lý do tại sao lại chia như vậy.
1a. Der Junge bittet das Mädchen um Hilfe. (danh từ “der Junge” ở cách Nominativ nên không chia đuôi)
1b. Das Mädchen bittet den Jungen um Hilfe. (chia đuôi danh từ ở cách Akkusativ)
2a. Will er morgen mit den Studenten feiern gehen? (danh từ “den Studenten” ở dạng số nhiều nên không chia đuôi)
2b. Will er morgen mit dem Studenten feiern gehen? (chia đuôi danh từ ở cách Dativ)
3a. Maria hat für alle ihre Kleider Platz in ihrem Kleiderschrank. (danh từ “der Kleiderschrank” (tủ quần áo) là đồ vật nên không chia đuôi)
3b. Maria hat für alle ihre Kinder Platz in ihrem Herzen. (chia đuôi danh từ ở cách Dativ)
4a. Das Jahr des Affen war 2004. (chia đuôi danh từ ở cách Genitiv)
4b. Das Jahr des Schweins war 2007. (danh từ “das Schwein” là giống trung nên không chia đuôi)
5a. Sein Bruder liebt diesen Superhelden. (chia đuôi danh từ ở cách Akkusativ)
5b. Sein Bruder liebt diesen Schauspieler. (danh từ “der Schauspieler” có dạng số nhiều là “die Schauspieler” tận cùng là “-er” nên không chia đuôi)
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Các bài viết liên quan
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^