Một số bài tập về các cách hỏi và đọc giờ trong tiếng Đức

Một số bài tập về hỏi và đọc giờ trong tiếng Đức deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Bài tập

Bài 1

Đọc giờ chính thống sau

1. 1:00

2. 5:04

3. 07:27

4. 12:00

5. 13:28

6. 14:52

7. 19:15

8. 21:30

9. 22:45

10. 23:16

Bài 2

Đọc giờ không chính thống sau

1. 1:10

2. 4:52

3. 6:20

4. 9:40

5. 10:30

6. 14:25

7. 16:03

8. 18:15

9. 17:45

10. 19:38

Đáp án

Bài 1

Đọc giờ chính thống sau

1. 1:00: Es ist ein Uhr.

2. 5:04: Es ist fünf Uhr vier.

3. 07:27: Es ist sieben Uhr siebenundzwanzig.

4. 12:00: Es ist zwölf Uhr.

5. 13:28: Es ist dreizehn Uhr achtundzwanzig.

6. 14:52: Es ist vierzehn Uhr zweiundfünfzig.

7. 19:15: Es ist neunzehn Uhr fünfzehn.

8. 21:30: Es ist einundzwanzig Uhr dreißig.

9. 22:45: Es ist zweiundzwanzig Uhr fünfundvierzig.

10. 23:16: Es ist dreiundzwanzig Uhr sechzehn.

Bài 2

Đọc giờ không chính thống sau

1. 1:10: Es ist zehn nach eins.

Cách đọc: Số chỉ phút + nach + số chỉ giờ

Số chỉ phút là 10 (zehn), số chỉ giờ là 1 (eins)

2. 4:52: Es ist acht vor fünf.

Cách đọc: số chỉ phút + vor + số chỉ giờ kém

Quy đổi sang giờ kém, ta có 4 giờ 52 phút = 5 giờ kém 8 phút.

Số chỉ phút là 8 (acht), số chỉ giờ kém là 5 (fünf).

3. 6:20

a) Cách 1: Es ist zwanzig nach sechs.

Cách đọc: số chỉ phút + nach + số chỉ giờ

Số chỉ phút là 20 (zwanzig), số chỉ giờ là 6 (sechs)

b) Cách 2: Es ist zehn vor halb sieben.

Cách đọc: số chỉ phút + vor + giờ rưỡi

Lấy mốc 6:30 (halb sieben) làm mốc so sánh.

Từ phút 20 đến phút 30 còn 10 phút nên số chỉ phút là 10 (zehn).

4. 9:40

a) Cách 1: Es ist zwanzig vor zehn.

Cách đọc: Số chỉ phút + vor + số chỉ giờ kém

Quy đổi sang giờ kém, ta có 9 giờ 40 phút = 10 giờ kém 20 phút.

Số chỉ phút là 20 (zwanzig), số chỉ giờ kém là 10 (zehn).

b) Cách 2: Es ist zehn nach halb zehn.

Cách đọc: số chỉ phút + nach + giờ rưỡi

Lấy mốc 9:30 (halb zehn) làm mốc so sánh.

Từ phút 30 đến phút 40 đã qua 10 phút nên số chỉ phút là 10 (zehn).

5. 10:30: Es ist halb elf.

Cách đọc: halb + số chỉ giờ tiếp theo

Số chỉ giờ tiếp theo của 10 giờ là 11 giờ (elf).

6. 14:25: Es ist fünf vor halb drei.

Cách đọc: số chỉ phút + vor + giờ rưỡi

Lấy mốc 14:30 làm mốc so sánh và 14:30 quy về 2:30 (halb drei) theo hệ 12 giờ.

Từ phút 25 đến phút 30 còn 5 phút nữa nên số chỉ phút là 5 (fünf).

7. 16:03: Es ist kurz nach vier.

Do số phút là 3 (nhỏ hơn 5) nên ta có thể thay kurz cho số chỉ phút.

Cách đọc: kurz + nach + số chỉ giờ

16 giờ quy về 4 giờ (vier) theo hệ 12 giờ.

Số chỉ giờ là 4 (vier)

8. 17:45: Es ist Viertel vor sechs.

Cách đọc: Viertel + vor + số chỉ giờ kém

Quy đổi sang giờ kém, ta có 17 giờ 45 phút = 18 giờ kém 15 phút.

18 giờ quy về 7 giờ (sechs) theo hệ 12 giờ.

Số chỉ giờ kém là 7 (sechs).

9. 18:15: Es ist Viertel nach sechs.

Cách đọc: Viertel + nach + số chỉ giờ

18 giờ quy về 7 giờ (sechs) theo hệ 12 giờ.

Số chỉ giờ là 7 (sechs).

10. 19:38: Es ist acht nach halb acht.

Cách đọc: số chỉ phút + nach + giờ rưỡi

Lấy mốc 19:30 làm mốc so sánh và 19:30 quy về 7:30 (halb acht) theo hệ 12 giờ.

Từ phút 30 đến phút 38 đã qua 8 phút nên số chỉ phút là 8 (acht).

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử