Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Sơ lược chung về so sánh hơn
So sánh hơn (der Komparativ) là so sánh giữa các sự vật, sự việc, hiện tượng về 1 tiêu chí nào đó, trong đó một sự vật, sự việc, hiện tượng đạt được tiêu chí cao hơn cái còn lại.
Ví dụ:
• Er ist älter als ich: Anh ấy lớn tuổi hơn tôi.
• Die Villa ist schöner als das alte Haus: Ngôi biệt thự đẹp hơn ngôi nhà cổ.
• Ich bin ein besserer Student als du: Tôi là một sinh viên giỏi hơn bạn.
• Deutsch ist eine schwierigere Sprache als Englisch: Tiếng Đức là một ngôn ngữ khó hơn tiếng Anh.
Các dạng so sánh hơn
Có 2 dạng so sánh hơn, đó là:
a) So sánh hơn với tính từ đơn thuần:
Ví dụ:
• Österreich ist größer als die Schweiz: Áo lớn hơn Thụy Sĩ.
Tính từ ở dạng so sánh hơn “größer” không đi kèm với danh từ nào.
b) So sánh hơn với tính từ đi kèm danh từ:
Ví dụ:
• Essen ist eine größere Stadt als Bochum: Essen là thành phố lớn hơn Bochum
Tính từ ở dạng so sánh hơn “größere” đi kèm với danh từ “eine Stadt”.
So sánh hơn với tính từ đơn thuần
Cấu trúc của so sánh hơn với tính từ đơn thuần có dạng như sau:
Tính từ + “er” + als: tính từ + hơn
Ví dụ:
• Ein Ferrari ist schneller als ein Ford: Một chiếc Ferrari nhanh hơn một chiếc Ford.
• George ist lustiger als Lisa: George hài hước hơn Lisa.
Một số bất quy tắc của tính từ ở dạng so sánh hơn với tính từ đơn thuần
Trường hợp 1: Tính từ tận cùng là “-el”
Cấu trúc có dạng như sau:
Tính từ (bỏ -“e”) + “er” + als : tính từ + hơn
Tính từ | So sánh hơn |
flexibel (linh hoạt) | flexibler |
dunkel (tối, sẫm) | dunkler |
sensibel (nhạy cảm) | sensibler |
Ví dụ:
• Ich bin flexibler als Luke: Tôi linh hoạt hơn Luke.
• Schwarz ist dunkler als weiß: Màu đen tối/ sẫm hơn màu trắng.
• Sie ist sensibler als ich: Cô ấy nhạy cảm hơn tôi.
Trường hợp 2: Tính từ tận cùng là “-er”
Cấu trúc có dạng như sau:
Tính từ (bỏ -“e”) + “er” + als : tính từ + hơn
Tính từ | So sánh hơn |
sauer (tức giận) | saurer |
teuer (đắt) | teurer |
Ví dụ:
• Kevin ist saurer als Max: Kevin tức giận hơn Max.
• Gold ist teurer als Silber: Vàng đắt hơn bạc.
Trường hợp 3: Tính từ có một âm tiết thường biến đổi nguyên âm (a,o,u) sang dạng Umlaut tương ứng (a -> ä, o -> ö, u -> ü)
Cấu trúc có dạng như sau:
Tính từ (biến đổi Umlaut) + “er” + als : tính từ + hơn
Tính từ | So sánh hơn |
jung (trẻ) | jünger |
alt (già) | älter |
stark (mạnh) | stärker |
arm (nghèo) | ärmer |
groß (cao, lớn, rộng) | größer |
klug (thông minh) | klüger |
lang (dài) | länger |
kurz (ngắn) | kürzer |
kalt (lạnh) | kälter |
warm (ấm) | wärmer |
Ví dụ:
• Luna ist jünger als Lucy: Luna trẻ hơn Lucy.
• Mein Großvater ist älter als meine Großmutter: Ông của tôi già hơn bà của tôi.
• Der Löwe ist stärker als der Tiger: Sư tử mạnh hơn hổ.
• Henry ist ärmer als Alice: Henry nghèo hơn Alice.
• Thomas ist größer als sein Bruder: Thomas cao hơn anh trai của anh ấy.
• Markus ist klüger als Martin: Markus thông minh hơn Martin.
• Ein Jahr ist länger als ein Monat: Một năm dài hơn một tháng.
• Tinas Haare sind kürzer als Susannes Haare: Tóc của Tina ngắn hơn tóc của Susann.
• Der Winter ist kälter als der Herbst: Mùa đông lạnh hơn mùa thu.
• In Italien ist es wärmer als in Deutschland: Ở Ý ấm hơn ở Đức.
Trường hợp 4: Một số tính từ biến đổi hoàn toàn
Một số tính từ biến đổi hoàn toàn trạng thái ban đầu của chúng khi ở dạng so sánh hơn.
Cấu trúc có dạng như sau:
Tính từ (đã biến đổi) + als : tính từ + hơn
Tính từ | So sánh hơn |
viel (nhiều) | mehr |
gut (tốt, giỏi) | besser |
gern (thích) | lieber |
hoch (cao) | höher |
Ví dụ:
• Meine Freunde essen mehr als ich: Bạn bè của tôi ăn nhiều hơn tôi.
• Er ist besser in Mathematik als in Deutsch: Anh ấy giỏi toán hơn tiếng Đức.
• Ich trinke Bier lieber als Saft: Tôi thích uống bia hơn nước trái cây.
• Gebäude A ist höher als gebäude B: Tòa nhà A cao hơn tòa nhà B.
So sánh hơn với tính từ đi kèm danh từ
Về cấu trúc và các bất quy tắc của so sánh hơn với tính từ đi kèm với danh từ, xem chi tiết tại bài giảng “Chia đuôi tính từ với so sánh hơn và so sánh nhất (Adjektivdeklination mit Komparativ und Superlativ)” tại đây.
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Các bài viết liên quan
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^