Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Sơ lược chung về danh từ
Danh từ (Nomen) là từ mô tả một sự vật, tập hợp sự vật hoặc sinh vật cụ thể.
Ví dụ: con người, cái cây, cái đèn, cái máy tính, thời tiết, ánh sáng…
Đặc điểm của danh từ
Trong tiếng Đức tất cả các danh từ đều phải viết hoa.
Nhìn vào một danh từ ở trong câu ta sẽ biết được đặc điểm của danh từ đó thông qua giống, số và cách.
Giống: Giống đực (der), giống cái (die), và giống trung (das).
Số: Số ít, Số nhiều.
Cách: Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv
Ta sẽ lấy 1 vài ví dụ minh họa để hiểu sơ lược về các khái niệm ở trên.
Ví dụ 1:
• Der Lehrer ist streng. (Thầy giáo nghiêm khắc)
Ở câu trên, nhìn vào danh từ “der Lehrer” ta thấy được:
• Danh từ ở giống đực.
• Danh từ ở dạng số ít.
• Danh từ ở cách Nominativ.
Ví dụ 2:
• Ich brauche das Lineal. (Tôi cần cái thước kẻ)
Ở câu trên, nhìn vào danh từ “das Lineal” ta thấy được:
• Danh từ ở giống trung.
• Danh từ ở dạng số ít.
• Danh từ ở cách Akkusativ.
Ví dụ 3:
• Der Vater kauft der Tochter ein Kleid. (Người bố mua cho con gái một chiếc váy)
Ở câu trên, nhìn vào danh từ “der Tochter” ta thấy được:
• Danh từ ở giống cái.
• Danh từ ở dạng số ít.
• Danh từ ở cách Dativ.
Ví dụ 4:
• Das Kind der Nachbarin heißt Peter. (Đứa trẻ của hàng xóm tên là Peter)
Ở câu trên, nhìn vào danh từ “der Nachbarin” ta thấy được:
• Danh từ ở giống cái.
• Danh từ ở dạng số ít.
• Danh từ ở cách Genitiv.
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Các bài viết liên quan
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^