Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Định nghĩa về trạng từ
Trạng từ (Adverbien) là từ dùng để bổ sung thông tin về tính chất, đặc điểm, hoàn cảnh cho các từ loại khác như tính từ, động từ hoặc thâm chí là trạng từ.
Tùy thuộc vào vài trò và chức năng mà người ta có thể chia trạng từ ra làm 4 loại là: trạng từ chỉ địa điểm, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nguyên nhân và trạng từ chỉ cách thức.
Sự khác biệt giữa trạng từ và tính từ
Trong tiếng Đức, một số tính từ và trạng từ tuy có cấu tạo hoàn toàn giống nhau nhưng vai trò và chức năng ở trong câu lại hoàn toàn khác nhau.
Ví dụ ta có từ “schnell”. “schnell” có thể là tính từ hoặc là trạng từ.
a) “schnell” là tính từ
• Wir garantieren eine schnelle Lieferung. (Chúng tôi đảm bảo việc giao hàng nhanh)
Tính từ “schnell” trả lời cho câu hỏi chỉ tính chất của sự việc “Việc giao hàng như thế nào?” – Việc giao hàng nhanh.
Khi là tính từ đứng trước danh từ, tính từ “schnell” đã biến đổi thành “schnelle“. Hiện tượng này gọi là chia đuôi tính từ.
b) “schnell” là trạng từ
• Er beantwortet die Frage schnell. (Anh ấy trả lời câu hỏi nhanh chóng)
Trạng từ “schnell” trả lời cho câu hỏi chỉ cách thức của hành động “Anh ấy trả lời câu hỏi như thế nào?” – Anh ấy trả lời câu hỏi nhanh chóng.
Ta thấy trạng từ “schnell” không xuất hiện sự chia đuôi.
Những đặc điểm khác biệt giữa tính từ và trạng từ được thể hiện ở bảng dưới đây:
Tính từ | Trạng từ |
Mô tả danh từ một cách chính xác hơn | Mô tả sự việc xảy ra như thế nào, khi nào xảy ra, tại sao xảy ra và xảy ra ở đâu |
Cần phải chia đuôi tính từ nếu tính từ đứng trước danh từ | Không cần phải chia đuôi trạng từ |
Chức năng của trạng từ
Trạng từ có các chức năng chính sau:
• Bổ nghĩa cho động từ
• Bổ nghĩa cho tính từ
• Bổ nghĩa cho trạng từ khác
a) Bổ nghĩa cho động từ
Ví dụ:
• Ich spreche laut: Tôi nói to.
Trạng từ laut bổ nghĩa cho động từ spreche.
b) Bổ nghĩa cho tính từ
Ví dụ:
• Das Auto ist sehr teuer: Chiếc xe ô tô rất đắt.
Trạng từ sehr bổ nghĩa cho tính từ teuer.
c) Bổ nghĩa cho trạng từ khác
Ví dụ
• Sie sieht das Haus dort drüben: Cô ấy nhìn thấy ngôi nhà ở đó ở đằng kia.
Trạng từ dort bổ nghĩa cho trạng từ drüben.
Phân loại trạng từ
Trạng từ có thể chia ra thành 4 loại là:
• Trạng từ chỉ địa điểm
• Trạng từ chỉ thời gian
• Trạng từ chỉ nguyên nhân
• Trạng từ chỉ cách thức
a) Trạng từ chỉ địa điểm
Một số trạng từ chỉ địa điểm thường gặp là: hier (ở đây), dort (ở đó), links (ở bên trái), rechts (ở bên phải), oben (ở trên), unter (ở dưới), abwärts (hướng xuống), aufwärts (hướng lên),…
b) Trạng từ chỉ thời gian
Một số trạng từ chỉ địa điểm thường gặp là: gestern (hôm qua), heute (hôm nay), morgen (ngày mai), jetzt (bây giờ), seitdem (kể từ khi), ab morgen (từ ngày mai), bis morgen (đến ngày mai),…
c) Trạng từ chỉ nguyên nhân
Một số trạng từ chỉ nguyên nhân thường gặp là: deshalb (vì thế), deswegen (vì thế), daher (vì thế), darum (vì thế), folglich (vì thế), trotzdem (tuy nhiên), dennoch (tuy nhiên),…
d) Trạng từ chỉ cách thức
Một số trạng từ chỉ cách thức thường gặp là: sehr (rất), besonders (đặc biệt), leider (đáng tiếc), so (như vậy), vielleicht (có lẽ), ziemlich (khá), wirklich (thực sự),…
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^