Tính từ_Bài 31: Một số bài tập về phân số trong tiếng Đức (die Bruchzahlen)

một số bài tập về Phân số trong tiếng Đức deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Bài tập về phân số

Bài 1

Đọc tên các phân số sau đây

1. 1/20

2. 2/3

3. 3/500

4. 19/80

5. 15/32

6. 13/16

7. 1/2

8. 7/8

9. 5/7

10. 10/11

Bài 2

Chia đuôi phân số 1/2 vào chỗ trống còn thiếu

1. Sie hat (1/2) ____ Glas Wein getrunken.

2. Nach (1/2) ____ Kilometer auf der Autobahn steht ihr im Stau.

3. Ich arbeite für die Dauer (1/2) ____ Jahres in Deutschland.

4. (1/2) ____ Stück Butter liegt im Kühlschrank.

5. Warum liegt auf dem Tisch (1/2) ____ Apfel?

6. Er braucht den Saft (1/2) ____ Zitrone.

7. Sie hat schon (1/2) ____ Fenster geputzt.

8. Sie braucht (1/2) ____ Zwiebel.

9. Ich habe im Lotto ein Haus im Wert von (1/2) ____ Million Euro gewonnen.

10. Mir genügt (1/2) ____ Teller Suppe.

Bài 3

Chia đuôi các phân số sau vào chỗ trống còn thiếu

1. Ich warte seit (1/6) ____ Stunde auf den Zug.

2. 500 Meter sind (1/2) ____ Kilometer.

3. Bakterien sind nur etwa (4/1000) ____ Millimeter groß.

4. Er hat noch (1/5) ____ Liter Wasser in die Suppe gegossen.

5. Weißt du, wie viel Zucker in (1/2) ____ Liter Apfelsaft ist?

Bài 4

Các phân số sau được viết hoa hay viết thường?

1. Er hat schon (2/3) ____  der Aufgaben erledigt.

2. Der Kandidat erhielt nur (4/5) ____ der Stimmen.

3. 60 Zentimeter sind (6/10) ____ Meter.

4. Gestern hat es etwa (1/3) ____  des Tages geregnet.

5. Unser Häuschen ist nur etwa (1/6) ____  so groß wie das des Nachbarn.

Đáp án

Bài 1

Đọc tên các phân số sau đây

1. 1/20: ein zwanzigstel

2. 2/3: zwei drittel

3. 3/500: drei fünfhundertstel

4. 19/80: neunzehn achtzigstel

5. 15/32: fünfzehn zweiunddreißigstel

6. 13/16: dreizehn sechzehntel

7. 1/2: ein halb

8. 7/8: sieben achtel

9. 5/7: fünf siebtel

10. 10/11: zehn elftel

Bài 2

Chia đuôi phân số 1/2 vào chỗ trống còn thiếu

1. Sie hat (1/2) ein halbes Glas Wein getrunken. (das Glas là danh từ giống trung + cách Akkusativ + chia đuôi tính từ theo quán từ không xác định)

2. Nach (1/2) einem halben Kilometer auf der Autobahn steht ihr im Stau. (der Kilometer là danh từ giống đực + cách Dativ + chia đuôi tính từ theo quán từ không xác định)

3. Ich arbeite für die Dauer (1/2) eines halben Jahres in Deutschland. (das Jahr là danh từ giống trung + cách Genitiv + chia đuôi tính từ theo quán từ không xác định)

4. (1/2) Ein halbes Stück Butter liegt im Kühlschrank. (das Stück là danh từ giống trung + cách Nominativ + chia đuôi tính từ theo quán từ không xác định)

5. Warum liegt auf dem Tisch (1/2) ein halber Apfel? (der Apfel là danh từ giống đực + cách Nominativ + chia đuôi tính từ theo quán từ không xác định)

6. Er braucht den Saft (1/2) einer halben Zitrone. (die Zitrone là danh từ giống cái + cách Genitiv + chia đuôi tính từ theo quán từ không xác định)

7. Sie hat schon (1/2) ein halbes Fenster geputzt. (das Fenster là danh từ giống trung + cách Akkusativ + chia đuôi tính từ theo quán từ không xác định)

8. Sie braucht (1/2) eine halbe Zwiebel. (die Zwiebel là danh từ giống cái + cách Akkusativ + chia đuôi tính từ theo quán từ không xác định)

9. Ich habe im Lotto ein Haus im Wert von (1/2) einer halben Million Euro gewonnen. (die Million là danh từ giống cái + cách Dativ + chia đuôi tính từ theo quán từ không xác định)

10. Mir genügt (1/2) ein halber Teller Suppe. (der Teller là danh từ giống đực + cách Nominativ + chia đuôi tính từ theo quán từ không xác định)

Bài 3

Chia đuôi các phân số sau vào chỗ trống còn thiếu

1. Ich warte seit (1/6) einer sechstel Stunde auf den Zug. (die Stunde là danh từ giống cái + cách Dativ nên tử số là einer, mẫu số là sechstel không chia đuôi)

2. 500 Meter sind (1/2) ein halber Kilometer. (der Kilometer là danh từ giống đực + cách Nominativ nên tử số là einer, mẫu số là halber chia đuôi tính từ theo quán từ không xác định)

3. Bakterien sind nur etwa (4/1000) vier tausendstel Millimeter groß. (der Millimeter là danh từ giống đực, cả tử số là vier và mẫu số là tausendstel không chia đuôi)

4. Er hat noch (1/5) einen fünftel Liter Wasser in die Suppe gegossen. (der Liter là danh từ giống đực + cách Akkusativ nên tử số là einer, mẫu số là fünftel không chia đuôi)

5. Weißt du, wie viel Zucker in (1/2) einem halben Liter Apfelsaft ist? (der Liter là danh từ giống đực + cách Dativ nên tử số là einem, mẫu là halben chia đuôi tính từ theo quán từ không xác định)

Bài 4

Các phân số sau được viết hoa hay viết thường?

1. Er hat schon (2/3) zwei Drittel der Aufgaben erledigt.

Phân số 2/3 không đứng trước danh từ nào mà chỉ đứng 1 mình, nên phân số sẽ được viết hoa phần mẫu số.

2. Der Kandidat erhielt nur (4/5) vier Fünftel der Stimmen.

Phân số 4/5 không đứng trước danh từ nào mà chỉ đứng 1 mình, nên phân số sẽ được viết hoa phần mẫu số.

3. 60 Zentimeter sind (6/10) sechs zehntel Meter.

Phân số 6/10 đứng trước danh từ Meter nên phân số sẽ được viết thường.

4. Gestern hat es etwa (1/3) ein Drittel des Tages geregnet.

Phân số 1/3 không đứng trước danh từ nào mà chỉ đứng 1 mình, nên phân số sẽ được viết hoa phần mẫu số.

5. Unser Häuschen ist nur etwa (1/6) ein Sechstel so groß wie das des Nachbarn.

Phân số 1/6 không đứng trước danh từ nào mà chỉ đứng 1 mình, nên phân số sẽ được viết hoa phần mẫu số.

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử