Giới từ_Bài 3: Giới từ đi với Dativ

Giới từ đi với Dativ deutschduonghoang

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Sơ lược về giới từ đi với Dativ

Giới từ đi với cách Dativ có nghĩa là danh từ hoặc đại từ mà giới từ liên quan đến nằm ở cách Dativ.

Một số giới từ đi với cách Dativ là: ab, aus, außer, bei, dank, entgegen, gegenüber, gemäß, mit, nach, seit, von, zu, zufolge.

Giới từ ab + Dativ

a) Chỉ địa điểm: từ đâu

Ví dụ:

Der Zug fährt ab Cat Linh: Chuyến tàu khởi hành từ Cát Linh.

b) Chỉ thời gian: từ lúc nào

Ví dụ:

 Ab dem Stichtag gelten die neuen Regeln: Từ thời hạn cuối cùng các quy tắc mới áp dụng.

ab (Tiền tố) như abholen, abfahren…

Ví dụ:

 Mein Zug fährt um sechs ab: Chuyến tàu của tôi rời đi lúc sáu giờ.

Giới từ aus + Dativ

a) Chỉ địa điểm: từ đâu

Ví dụ:

Die Schokolade kommt aus der Schweiz: Sô cô la đến từ Thụy Sĩ.

b) Chỉ cách thức: làm từ vật liệu gì

Ví dụ:

Der Hammer ist aus Eisen: Búa làm từ sắt.

c) Chỉ nguyên nhân: từ nguyên nhân gì.

Ví dụ:

Er tat es aus Liebe: Anh ấy đã làm điều đó từ tình yêu.

aus (Tiền tố) như ausgehen, ausmachen…

Ví dụ:

Gehen wir heute Abend aus? Chúng tôi đi chơi tối nay không?

Giới từ außer + Dativ

außer: ngoài ai/ cái gì

Ví dụ:

Außer Vietnamesisch spreche ich zwei Sprachen: Ngoài tiếng Việt tôi nói hai ngôn ngữ.

Außer meiner Mutter ist niemand zu Hause: Ngoài mẹ của tôi không ai ở nhà.

Giới từ bei + Dativ

a) Chỉ địa điểm: ở đâu đó.

Ví dụ:

Ich bin bei der Polizei: Tôi ở chỗ của cảnh sát.

Der Hund ist bei uns: Con chó ở chỗ của chúng tôi.

b) Chỉ thời gian: trong thời gian

Ví dụ:

Beim Festival habe ich viele nette Leute kennengelernt: Trong thời gian lễ hội tôi đã gặp rất nhiều người tốt bụng. (beim = bei + dem)

c) Chỉ nguyên nhân: trong hoàn cảnh

Ví dụ:

Bei Regen gehe ich nicht nach draußen: Trong hoàn cảnh trời mưa tôi không đi ra ngoài.

Không dùng quán từ với trường hợp giới từ “bei” chỉ nguyên nhân.

Giới từ dank + Dativ

dank: nhờ ai/ cái gì

Ví dụ:

Dank einem Lottogewinn konnte ich ein neues Haus kaufen: Nhờ trúng xổ số tôi đã có thể mua một căn nhà mới.

Ngoài đi với cách Dativ, dank có thể đi với cách Genitiv.

Ví dụ:

Dank eines Lottogewinns konnte ich ein neues Haus kaufen: Nhờ trúng xổ số tôi đã có thể mua một căn nhà mới.

Giới từ entgegen + Dativ

entgegen: trái ngược với

Ví dụ:

Entgegen allen Erwartungen sind die Aktienkurse im vergangenen Jahr gestiegen: Trái ngược với tất cả kỳ vọng giá cổ phiếu đã tăng trong năm vừa qua.

Entgegen seinem Rat habe ich mir einen Laptop gekauft: Trái ngược với lời khuyên của anh ấy tôi đã mua một chiếc máy tính xách tay.

Giới từ gegenüber + Dativ

a) Chỉ địa điểm: đối diện ai/ cái gì

Ví dụ:

Die Apotheke steht gegenüber der Universität: Nhà thuốc đứng đối diện trường đại học.

b) Đề cập đến người khác, điều khác: đối với ai/ cái gì

Ví dụ:

Du solltest dich gegenüber deiner Schwester anders benehmen: Bạn nên cư xử khác với em gái của bạn.

c) So với ai/ cái gì

Ví dụ:

Gegenüber der vergangenen Saison hat FC Bayern München dieses Jahr deutlich besser gespielt: So với mùa giải trước, FC Bayern München năm nay chơi tốt hơn đáng kể.

gegenüber (Tiền tố) như gegenüberstellen, gegenüberstehen…

Ví dụ:

Meine Professorin stellte die verschiedenen Ansätze gegenüber: Giáo sư của tôi đã đối chiếu các cách tiếp cận khác nhau.

Giới từ gemäß + Dativ

gemäß: theo điều gì

Ví dụ:

Gemäß anwendbarem Recht war die Handlung nicht illegal: Theo luật hiện hành hành động này đã không phải là bất hợp pháp.

Gemäß deinem Wunsch erkläre ich dir: Theo yêu cầu của bạn tôi giải thích cho bạn.

Giới từ mit + Dativ

a) Với ai/ cái gì

Ví dụ:

Ich wohne mit meinen Eltern: Tôi sống với bố mẹ của tôi.

Sie trinkt Kaffee mit Milch und Zucker: Cô ấy uống cà phê với sữa và đường.

b) Chỉ cách thức: bằng

Ví dụ:

Wir fahren mit dem Auto: Chúng tôi đi bằng ô tô.

mit (Tiền tố) như mitkommen, mitspielen,…

Ví dụ:

Kommst du heute Abend mit?: Bạn có đi cùng vào tối nay không?

Giới từ nach + Dativ

a) Chỉ địa điểm: đến đâu

Ví dụ:

Ich fliege nach Frankreich im Urlaub: Tôi bay đến Pháp trong kỳ nghỉ.

b) Chỉ thời gian: sau (trong thời gian nào)

Ví dụ:

 Nach der Arbeit gehe ich ins Kino: Sau khi làm việc tôi đi đến rạp chiếu phim.

nach (Tiền tố) như nachgeben, nachgehen,…

Ví dụ:

Ich gebe meiner Lust auf Schokolade nach: Tôi chịu thua ham muốn sô cô la của tôi.

Giới từ seit + Dativ

Chỉ thời gian: từ lúc

Ví dụ:

Wir leben seit November in Vietnam: Chúng tôi sống ở Việt Nam từ tháng 11.

Ich lerne seit drei Monaten Deutsch: Tôi học tiếng Đức từ 3 tháng.

Giới từ von + Dativ

a) Chỉ địa điểm: từ đâu

Ví dụ:

Er kommt von der Universität: Anh ấy đến từ trường đại học.

b) Chỉ thời gian: từ lúc (thời điểm bắt đầu)

Ví dụ:

Von Dienstag bis Freitag esse ich Brot mit Butter: Từ thứ 3 đến thứ 6 tôi ăn bánh mỳ với bơ.

c) Thay thế cho cách Genitiv

Ví dụ:

das Hemd von seinem Bruder = das Hemd seines Bruders: cái áo sơ mi của anh trai của anh ấy.

das Kleid von meiner Schwester = das Kleid meiner Schwester: cái váy của em gái của tôi.

Giới từ zu + Dativ

a) Chỉ địa điểm: đến một địa điểm cụ thể.

Ví dụ:

Wie komme ich zum Bahnhof?: Làm thế nào tôi đến nhà ga? (zum = zu + dem)

b) Chỉ thời gian: vào lúc

Ví dụ:

Zu Weihnachten bleiben wir zu Hause: Vào lúc Giáng sinh chúng tôi ở nhà.

c) Chỉ cách thức: mô tả cách thức mà điều gì xảy ra.

Ví dụ:

Ich gehe zu Fuß: Tôi đi bộ.

a) zu (Tiền tố) như zuhören, zusehen…

Ví dụ:

 Die Kinder hören dem Lehrer aufmerksam zu: Những đứa trẻ chú ý lắng nghe thầy giáo.

b) zu (trạng từ) như zu viel, zu wenig, zu teuer

c) zu (cấu trúc nguyên thể với zu):

Ví dụ

Er versucht, das Tor zu treffen: Anh ấy cố gắng đạt được mục tiêu.

Giới từ zufolge + Dativ

zufolge: theo điều gì

Cách Dativ sẽ đứng trước giới từ zufolge

Ví dụ:

Der letzten Meldung zufolge ist kein Schaden entstanden: Theo báo cáo cuối cùng không có thiệt hại nào xảy ra.

Nếu giới từ zufolge đứng trước thì sẽ đi với cách Genitiv

Ví dụ:

einem Berich zufolge = zufolge eines Berichts: theo một báo cáo

Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tải bản đọc thử