Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Sơ lược chung về giới từ đi với Akkusativ và Dativ
Một số giới từ có thể cùng lúc đi với cách Akkusativ hoặc cách Dativ.
Những giới từ có thể đi với 2 cách trên là: an, auf, hinter, in, neben, über, unter, vor, zwischen.
Khi thấy có sự di chuyển từ vị trí A sang vị trí B thì ta sẽ sử dụng giới từ trên với cách Akkusativ (trả lời cho câu hỏi Wohin).
Ngược lại, ta sẽ sử dụng giới từ trên với cách Dativ (trả lời cho câu hỏi Wo) ở 1 trong 2 trường hợp sau:
• Thấy có sự di chuyển nhưng vẫn ở vị trí đó.
• Không thấy sự di chuyển từ vị trí A sang vị trí B.
Để hiểu rõ về sự di chuyển của vật hoặc người có xảy ra ở trong câu hay không, ta cần quan tâm đến 2 nhóm động từ sau:
• Nhóm động từ thể hiện sự chuyển động.
• Nhóm động từ thể hiện vị trí.
Nhóm động từ thể hiện sự chuyển động
a) Nhóm động từ vừa thể hiện sự chuyển động vừa thể hiện vị trí:
Ta có một số động từ như sau: fahren (lái xe), fliegen (bay), laufen (chạy), gehen (đi), springen (nhảy),…
Ví dụ 1: Động từ fahren
• Ich fahre auf die Autobahn: Tôi đang lái xe lên trên đường cao tốc. (Cách Akkusativ)
Bản chất: Tôi đã có thể ở đâu đó ngoài đường cao tốc, nhưng sau đó tôi lái xe (di chuyển) từ chỗ ngoài đường cao tốc đó (điểm A) theo hướng vào đường cao tốc (điểm B)
• Ich fahre auf der Autobahn: Tôi đang lái xe ở bên trên đường cao tốc. (Cách Dativ)
Bản chất: Mặc dù tôi đang lái xe (di chuyển) nhưng tôi lại ở trong cùng một vị trí (là trên đường cao tốc)
Ví dụ 2: Động từ fliegen
• Der Vogel fliegt über den Wald: Con chim bay lên trên khu rừng. (Cách Akkusativ)
Bản chất: Con chim đã có thể ở đâu đó ngoài khu rừng, nhưng sau đó nó bay (di chuyển) từ chỗ ngoài khu rừng đó (điểm A) theo hướng vào trên khu rừng (điểm B).
• Der Vogel fliegt über dem Wald: Con chim bay ở bên trên khu rừng. (Cách Dativ)
Bản chất: Mặc dù con chim đang bay (di chuyển) nhưng nó lại ở trong cùng một vị trí (là trên khu rừng)
Ví dụ 3: Động từ laufen
• Die Kinder laufen in den Garten: Những đứa trẻ chạy vào khu vườn. (Cách Akkusativ)
Bản chất: Những đứa trẻ đã có thể ở đâu đó ngoài khu vườn, nhưng sau đó chúng chạy (di chuyển) từ chỗ ngoài khu vườn đó (điểm A) theo hướng vào khu vườn (điểm B).
• Die Kinder laufen im Garten: Những đứa trẻ chạy ở trong khu vườn. (Cách Dativ) (im = in + dem)
Bản chất: Mặc dù những đứa trẻ đang chạy (di chuyển) nhưng chúng lại ở trong cùng một vị trí (là khu vườn).
b) Nhóm động từ chỉ thể hiện sự chuyển động
Ta có một số động từ như sau: stellen (đặt cái gì), hängen (treo cái gì), stecken (đút cái gì), packen (xếp cái gì), schieben (đẩy cái gì),…
Ví dụ 1: Động từ stellen
• Sie stellt das Buch auf den Tisch: Cô ấy đặt cuốn sách lên trên bàn. (Cách Akkusativ)
Bản chất: Cô ấy di chuyển cuốn sách từ một vị trí nào đó (điểm A) đến vị trí ở trên bàn (điểm B).
Ví dụ 2: Động từ hängen
• Ich hänge die Bilder an die Wand: Tôi treo những bức tranh lên trên tường. (Cách Akkusativ)
Bản chất: Tôi di chuyển những bức tranh từ một vị trí nào đó (điểm A) đến vị trí ở trên tường (điểm B).
Ví dụ 3: Động từ stecken
• Er steckt das Geld in seine Geldbörse: Anh ấy đút tiền vào trong ví của anh ấy. (Cách Akkusativ)
Bản chất: Anh ấy di chuyển tiền từ một vị trí nào đó (điểm A) đến vị trí ở trong ví của anh ấy (điểm B).
Nhóm động từ thể hiện vị trí
Ta có một số động từ như sau: stehen (đứng ở đâu), liegen (nằm ở đâu), sitzen (ngồi ở đâu), hängen (treo ở đâu), wohnen (sống), spielen (chơi),….
Ví dụ 1: Động từ stehen
• Die Lampe steht in der Ecke: Cái đèn đứng ở trong góc. (Cách Dativ)
Bản chất: Không thấy sự chuyển động vị trí của cây đèn.
Ví dụ 2: Động từ liegen
• Das Buch liegt auf dem Tisch: Cuốn sách nằm ở trên bàn. (Cách Dativ)
Bản chất: Không thấy sự chuyển động vị trí của cuốn sách.
Ví dụ 3: Động từ hängen
• Die Uhr hängt über dem Bild: Đồng hồ treo ở trên bức tranh. (Cách Dativ)
Bản chất: Không thấy sự chuyển động vị trí của đồng hồ.
Ví dụ 4: Động từ wohnen
• Ich wohne neben meiner Mutter: Tôi sống gần mẹ của tôi. (Cách Dativ)
Bản chất: Không thấy sự chuyển động vị trí của tôi khi sống bên cạnh người mẹ.
Giới từ an
a) Giới từ an + Akkusativ: đến bên cạnh
Ví dụ:
• Er geht an die Bushaltestelle: Anh ấy đi đến trạm xe buýt.
b) Giới từ an + Dativ: ở bên cạnh
Ví dụ:
• Er ist an der Bushaltestelle: Anh ấy ở bên cạnh trạm xe buýt.
Giới từ auf
a) Giới từ auf + Akkusativ: lên trên
Ví dụ:
• Wir setzen uns auf das (aufs) Sofa: Chúng tôi ngồi lên trên ghế sofa. (aufs = auf + das)
b) Giới từ auf + Dativ: ở bên trên
Ví dụ:
• Der Laptop liegt auf dem Tisch: Máy tính xách tay nằm ở bên trên bàn.
Giới từ hinter
a) Giới từ hinter + Akkusativ: ra phía sau
Ví dụ:
• Sie geht hinter den Truck: Cô ấy đi ra phía sau xe tải.
b) Giới từ hinter + Dativ: ở phía sau
Ví dụ:
• Sie steht hinter dem Truck: Cô ấy đứng ở phía sau xe tải.
Giới từ in
a) Giới từ in + Akkusativ: vào trong
Ví dụ:
• Sie hat die Stühle in die Küche gestellt: Cô ấy đã đặt những chiếc ghế vào trong nhà bếp
b) Giới từ in + Dativ: ở bên trong
Ví dụ:
• Die Waschmaschine steht in dem (im) Badezimmer: Máy giặt đứng ở bên trong phòng tắm. (im = in + dem)
Giới từ neben
a) Giới từ neben + Akkusativ: đến gần
Ví dụ:
• Er geht neben seine Mutter: Anh ấy đi đến gần mẹ của anh ấy.
b) Giới từ neben + Dativ: ở gần
Ví dụ:
• Er steht neben seiner Mutter: Anh ấy đứng ở gần mẹ của anh ấy.
Giới từ über
a) Giới từ über + Akkusativ: lên trên
Ví dụ:
• Du hängst das Bild über den Tisch: Bạn treo bức tranh lên trên bàn.
b) Giới từ über + Dativ: ở bên trên
Ví dụ:
• Das Bild hängt über dem Tisch: Bức tranh treo ở bên trên bàn.
Giới từ unter
a) Giới từ unter + Akkusativ: xuống dưới
Ví dụ:
• Ich habe meine Schuhe unter das (unters) Bett gestellt: Tôi đặt giày của tôi xuống dưới giường. (unters = unter + das)
b) Giới từ unter + Dativ: ở bên dưới
Ví dụ:
• Meine Schuhe stehen unter dem (unterm) Bett: Giày của tôi đứng ở bên dưới giường. (unterm = unter + dem)
Giới từ vor
a) Giới từ vor + Akkusativ: ra phía trước
Ví dụ:
• Kannst du mich vor die Bank fahren?: Bạn có thể đưa tôi ra phía trước ngân hàng không?
b) Giới từ vor + Dativ: ở phía trước
Ví dụ:
• Kannst du mich vor der Bank abholen?: Bạn có thể đón tôi ở phía trước ngân hàng không?
Giới từ zwischen
a) Giới từ zwischen + Akkusativ: vào giữa
Ví dụ:
• Ich stelle den Sessel zwischen den Schreibtisch und das Regal: Tôi đặt chiếc ghế bành vào giữa bàn làm việc và giá sách.
b) Giới từ zwischen + Dativ: ở giữa
Ví dụ:
• Ich sitze zwischen meiner Mutter und meiner Freundin: Tôi ngồi ở giữa mẹ của tôi và bạn gái của tôi.
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^