Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Khái niệm về giả định thức 1
Giả định thức 1 (Konjunktiv 1) là một dạng đặc biệt (hay còn được còn là thức) của động từ.
Giả định thức 1 được dùng để diễn tả lại ý kiến của người khác. Nó thường được sử dụng trong câu gián tiếp khi không muốn nhắc lại trực tiếp nguyên văn ý kiến của người khác.
Ta hãy tìm hiểu một ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn về giả định thức 1.
Xét một câu trực tiêp sau:
• Peter sagt: “Ich bin krank.” (Peter nói: “Tôi bị ốm.”)
Câu nói này xuất phát trực tiếp từ chính chủ thể người nói là Peter nên là câu trực tiếp.
Giả sử người nghe là Luiz và Luiz đi tường thuật lại câu nói của Peter cho một người bạn khác.
• Luiz sagt zu einem Freund: “Peter sagt, er sei krank.” (Luiz nói với một người bạn: “Peter nói, anh ấy bị ốm.”)
Việc Luiz tường thuật lại lời của Peter cho một người khác là lối nói gián tiếp.
Giả định thức 1 thường được sử dụng ở trên báo chí hoặc một số cách diễn đạt đặc biệt.
Một số cách diễn đạt đặc biệt như:
• Es lebe der König!: Đứa vua vạn tuế!
• Es lebe die Freiheit!: Tự do muôn năm!
• Gott sei dank!: Tạ ơn Chúa!
Xây dựng giả định thức 1 ở thì hiện tại
1. Động từ “sein” được sử dụng phổ biến cho tất cả các ngôi ở giả định thức 1.
Cách chia động từ “sein” được trình bày ở bảng dưới đây:
Ngôi | Động từ |
ich | sei |
du | seiest |
er | sei |
sie | sei |
es | sei |
wir | seien |
ihr | seiet |
sie | seien |
Sie | seien |
2. Đối với các động từ khác, về mặt lý thuyết thì giả định thức 1 cũng được chia ở giả định thức 1 ở tất cả các ngôi. Tuy nhiên, hiện nay thông thường các động từ chỉ được sử dụng ở giả định thức 1 đối với ngôi thứ 3 số ít (er, sie, es).
a) Đối với ngôi thứ 3 số ít (er, sie, es) cách chia động từ ở giả định thức 1 ta lấy gốc động từ nguyên thể + đuôi “-e”
Ví dụ:
• Với động từ gehen ta có gốc động từ là geh
– Với ngôi er/sie/es sẽ được chia thành: er/sie/es gehe
b) Đối với các ngôi thứ 2 (du, ihr), giả định thức 1 hiếm khi được sử dụng. Cách chia ở giả định thức 1 ta chỉ cần thêm đuôi “-est” với gốc động từ nguyên thể của ngôi du và đuôi “-et với gốc động từ nguyên thể của ngôi ihr.
Ví dụ:
• Với động từ gehen ta có gốc động từ là geh
– Với ngôi du sẽ được chia thành: du gehest.
– Với ngôi ihr sẽ được chia thành: ihr gehet.
Tuy nhiên cách giả định thức 2 (Konjunktiv 2) được sử dụng thường xuyên hơn.
c) Ngôi thứ 1 số ít (ich) và ngôi thứ 3 số nhiều (wir, sie), giả định thức 1 không được dùng nữa (mặc dù vẫn tồn tại cách chia) mà thay vào đó người ta sẽ sử dụng giả định thức 2 (Konjunktiv 2).
Ví dụ:
• Alex sagt: “Wir gehen heute zum Supermarkt.” (Alex nói: “Chúng tôi sẽ đi siêu thị vào hôm nay.”)
• “Alex sagt, sie würden heute zum Supermarkt gehen.” (“Alex nói, họ sẽ đi siêu thị vào hôm nay.”) (Konjunktiv 2)
• “Alex sagt, sie gingen heute zum Supermarkt.” (“Alex nói, họ sẽ đi siêu thị vào hôm nay.”) (Konjunktiv 2)
Cách chia ở giả định thức 1 đối với ngôi ich, ta lấy gốc động từ nguyên thể + đuôi “-e”; đối với ngôi (wir, sie), ta lấy gốc động từ nguyên thể + đuôi “-en”
Ví dụ:
• Với động từ gehen ta có gốc động từ là geh
– Với ngôi ich sẽ được chia thành: ich gehe.
– Với ngôi wir sẽ được chia thành: wir gehen.
– Với ngôi sie sẽ được chia thành: sie gehen.
3. Tổng hợp một số động từ và cách chia ở giả định thức 1
a) Với một số động từ thường và cách chia ở giả định thức 1 theo mặt lý thuyết:
Ngôi | haben | gehen | lernen |
ich | habe | gehe | lerne |
du | habest | gehest | lernest |
er | habe | gehe | lerne |
sie | habe | gehe | lerne |
es | habe | gehe | lerne |
wir | haben | gehen | lernen |
ihr | habet | gehet | lernet |
sie | haben | gehen | lernen |
Sie | haben | gehen | lernen |
Tuy nhiên ở trong thực tế, các ngôi ich, du, wir, ihr, sie, Sie thường được chia ở giả định thức 2 (Konjunktiv 2) nên bảng trên sẽ được viết lại như sau:
Ngôi | haben | gehen | lernen |
ich | hätte | ginge/ würde gehen | lernte/ würde lernen |
du | hättest | gingest/ würdest gehen | lerntest/ würdest lernen |
er | habe | gehe | lerne |
sie | habe | gehe | lerne |
es | habe | gehe | lerne |
wir | hätten | gingen/ würden gehen | lernten/ würden lernen |
ihr | hättet | ginget/ würdet gehen | lerntet/ würdet lernen |
sie | hätten | gingen/ würden gehen | lernten/ würden lernen |
Sie | hätten | gingen/ würden gehen | lernten/ würden lernen |
b) Với động từ khuyết thiếu và cách chia ở giả định thức 1 theo mặt lý thuyết:
Ngôi | müssen | dürfen | sollen | wollen | können |
ich | müsse | dürfe | solle | wolle | könne |
du | müssest | dürfest | sollest | wollest | könnest |
er | müsse | dürfe | solle | wolle | könne |
sie | müsse | dürfe | solle | wolle | könne |
es | müsse | dürfe | solle | wolle | könne |
wir | müssen | dürfen | sollen | wollen | können |
ihr | müsset | dürfet | sollet | wollet | könnet |
sie | müssen | dürfen | sollen | wollen | können |
Sie | müssen | dürfen | sollen | wollen | können |
Tuy nhiên ở trong thực tế, các ngôi du, wir, ihr, sie, Sie thường được chia ở giả định thức 2 (Konjunktiv 2) nên bảng trên sẽ được viết lại như sau:
Ngôi | müssen | dürfen | sollen | wollen | können |
ich | müsse | dürfe | solle | wolle | könne |
du | müsstest | dürftest | solltest | wolltest | könntest |
er | müsse | dürfe | solle | wolle | könne |
sie | müsse | dürfe | solle | wolle | könne |
es | müsse | dürfe | solle | wolle | könne |
wir | müssten | dürften | sollten | wollten | könnten |
ihr | müsstet | dürftet | solltet | wolltet | könntet |
sie | müssten | dürften | sollten | wollten | könnten |
Sie | müssten | dürften | sollten | wollten | könnten |
Ví dụ:
• Felix sagt, es sei sehr kalt. (Felix nói, trời rất lạnh.)
• Mia sagt, sie habe diese Woche keine Zeit. (Mia nói, cô ấy không có thời gian vào tuần này.)
• Sie sagt, sie lerne für die Prüfung. (Cô ấy nói, cô ấy học cho kỳ thi.)
Xây dựng giả định thức 1 ở thì quá khứ
Đối với thì quá khứ (Präteritum), thì hiện tại hoàn thành (Perfekt), thì quá khứ hoàn thành (Plusquamperfekt), công thức giả định thức 1 sẽ được dùng chung như sau:
Giả định thức 1 của haben/sein + Partizip 2 (Phân từ 2)
Để hiểu rõ hơn về công thức trên, hãy quan sát bảng dưới đây:
Ngôi | Giả định thức 1 của haben + Partizip 2 | Giả định thức 1 của sein + Partizip 2 |
ich | hätte + Partizip 2 | sei + Partizip 2 |
du | hättest + Partizip 2 | seiest + Partizip 2 |
er | habe + Partizip 2 | sei + Partizip 2 |
sie | habe + Partizip 2 | sei + Partizip 2 |
es | habe + Partizip 2 | sei + Partizip 2 |
wir | hätten + Partizip 2 | seien + Partizip 2 |
ihr | hättet + Partizip 2 | seiet + Partizip 2 |
sie | hätten + Partizip 2 | seien + Partizip 2 |
Sie | hätten + Partizip 2 | seien + Partizip 2 |
Ví dụ:
• Alex sagt, Luna habe gestern einen Apfel gegessen. (Alex nói, Luna hôm qua đã ăn một quả táo.)
• Trung erzählt, er sei letzte Woche nach Deutschland geflogen. (Trung kể, anh ấy tuần trước đã bay tới Đức.)
Xây dựng giả định thức 1 ở thì tương lai
1. Đối với thì tương lai đơn (Futur 1) công thức giả định thức 1 sẽ được dùng như sau:
Giả định thức 1 của werden + Infinitiv (Động từ nguyên thể)
Ngôi | Giả định thức 1 của werden + Infinitiv |
ich | würde + Infinitiv |
du | würdest + Infinitiv |
er | werde + Infinitiv |
sie | werde + Infinitiv |
es | werde + Infinitiv |
wir | würden + Infinitiv |
ihr | würdet + Infinitiv |
sie | würden + Infinitiv |
Sie | würden + Infinitiv |
Ví dụ:
• Tom sagt, morgen werde es ganz sicher regnen. (Tom nói, trời ngày mai chắc chắn sẽ mưa.)
2. Đối với thì tương lai hoàn thành (Futur 2) công thức giả định thức 1 sẽ được dùng như sau:
Giả định thức 1 của werden + Infinitiv Perfekt (Động từ nguyên thể hoàn thành)
Để hiểu rõ hơn về công thức trên, hãy quan sát bảng dưới đây:
Ngôi | Giả định thức 1 của werden + Infinitiv Perfekt |
ich | würde + Infinitiv Perfekt |
du | würdest + Infinitiv Perfekt |
er | werde + Infinitiv Perfekt |
sie | werde + Infinitiv Perfekt |
es | werde + Infinitiv Perfekt |
wir | würden + Infinitiv Perfekt |
ihr | würdet + Infinitiv Perfekt |
sie | würden + Infinitiv Perfekt |
Sie | würden + Infinitiv Perfekt |
Ví dụ:
• Peter sagt, wir würden bald die Corona – Krise überwunden haben. (Peter nói, chúng tôi sẽ sớm vượt qua cuộc khủng hoảng Corona.)
Xây dựng giả định thức 1 ở thể bị động
1. Đối với thì hiện tại (Präsens) công thức giả định thức 1 sẽ được dùng như sau ở thể bị động:
Giả định thức 1 của werden + Partizip 2 (Phân từ 2)
Để hiểu rõ hơn về công thức trên, hãy quan sát bảng dưới đây:
Ngôi | Giả định thức 1 của werden + Partizip 2 |
ich | würde + Partizip 2 |
du | würdest + Partizip 2 |
er | werde + Partizip 2 |
sie | werde + Partizip 2 |
es | werde + Partizip 2 |
wir | würden + Partizip 2 |
ihr | würdet + Partizip 2 |
sie | würden + Partizip 2 |
Sie | würden + Partizip 2 |
Ví dụ:
• Max sagt, wir würden vom Lehrer informiert. (Max nói, chúng tôi đã được thông báo bởi giáo viên.)
2. Đối với thì quá khứ (Präteritum), thì hiện tại hoàn thành (Perfekt), thì quá khứ hoàn thành (Plusquamperfekt), công thức giả định thức 1 sẽ được dùng chung như sau ở thể bị động:
Giả định thức 1 của sein + Partizip 2 (Phân từ 2) + worden
Để hiểu rõ hơn về công thức trên, hãy quan sát bảng dưới đây:
Ngôi | Giả định thức 1 của sein + Partizip 2 + worden |
ich | sei + Partizip 2 + worden |
du | seiest + Partizip 2 + worden |
er | sei + Partizip 2 + worden |
sie | sei + Partizip 2 + worden |
es | sei + Partizip 2 + worden |
wir | seien + Partizip 2 + worden |
ihr | seiet + Partizip 2 + worden |
sie | seien + Partizip 2 + worden |
Sie | seien + Partizip 2 + worden |
Ví dụ:
• Paul sagt, das Geschäft sei gestern geschlossen worden. (Paul nói, cửa hàng đã được đóng cửa vào hôm qua.)
3. Đối với thì tương lai đơn (Futur 1) công thức giả định thức 1 sẽ được dùng như sau ở thể bị động:
Giả định thức 1 của werden + Partizip 2 (Phân từ 2) + werden.
Để hiểu rõ hơn về công thức trên, hãy quan sát bảng dưới đây:
Ngôi | Giả định thức 1 của werden + Partizip 2 + werden |
ich | würde + Partizip 2 + werden |
du | würdest + Partizip 2 + werden |
er | werde + Partizip 2 + werden |
sie | werde + Partizip 2 + werden |
es | werde + Partizip 2 + werden |
wir | würden + Partizip 2 + werden |
ihr | würdet + Partizip 2 + werden |
sie | würden + Partizip 2 + werden |
Sie | würden + Partizip 2 + werden |
Ví dụ:
• Stewart sagt, diese Aufgabe werde nächste Woche gemacht werden. (Stewart nói, nhiệm vụ này sẽ được thực hiện vào tuần tới.)
4. Đối với thì tương lai hoàn thành (Futur 2) công thức giả định thức 1 sẽ được dùng như sau ở thể bị động:
Giả định thức 1 của werden + Partizip 2 (Phân từ 2) + worden + sein.
Để hiểu rõ hơn về công thức trên, hãy quan sát bảng dưới đây:
Ngôi | Giả định thức 1 của werden + Partizip 2 + worden + sein |
ich | würde + Partizip 2 + worden+ sein |
du | würdest + Partizip 2 + worden+ sein |
er | werde + Partizip 2 + worden+ sein |
sie | werde + Partizip 2 + worden+ sein |
es | werde + Partizip 2 + worden+ sein |
wir | würden + Partizip 2 + worden+ sein |
ihr | würdet + Partizip 2 + worden+ sein |
sie | würden + Partizip 2 + worden+ sein |
Sie | würden + Partizip 2 + werden + sein |
Ví dụ:
• Hans sagt, das Fahrrad werde morgen repariert worden sein. (Hans nói, chiếc xe đạp sẽ được sửa chữa vào ngày mai.)
Xây dựng giả định thức 1 ở trong câu hỏi
Câu hỏi trực tiếp sẽ được chuyển thành mệnh đề phụ thuộc ở trong câu hỏi gián tiếp. Cách chia động từ ở các thì ở giả định thức 1 tương tự như đã trình bày ở phần phía trên.
1. Đối với câu hỏi Ja/ Nein, liên từ “ob” sẽ được sử dụng ở mệnh đề phụ thuộc.
Ví dụ:
• Martin fragt Max: “Hast du Hunger?” (Marin hỏi Max: “Bạn có đói không?”)
• Martin hat Max gefragt, ob er Hunger habe. (Marin đã hỏi Max, liệu anh ấy có đói không.)
2. Đối với câu hỏi W-Fragen, thì từ để hỏi sẽ đứng ở vị trí số 1 trong mệnh đề phụ thuộc.
Ví dụ:
• John fragt Peter: “Warum lernst du Deutsch?” (John hỏi Peter: “Tại sao bạn học tiếng Đức?”)
• John hat Peter gefragt, warum er Deutsch lerne. (John đã hỏi Peter, tại sao anh ấy học tiếng Đức.)
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Các bài viết liên quan
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^
Lần đầu tiên mình đọc bài về Kojunktiv1 đầy đủ như thế này cảm ơn bạn rất nhiều!!!!?????
Cảm ơn bạn ^^
Mình chuẩn bị thi B2, hôm nay vào trang web của bạn tìm được nhiều tài liệu, mình muốn nói cảm ơn bạn nhiều!!!!!!??????????