Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Bài tập về Partizip 1
Bài 1
Chuyển đổi các cụm từ sau sang Partizip 1. Chú ý chia đuôi tính từ.
1. Der Fisch, der fliegt.
2. Das Flugzeug, das landet.
3. Die Blumen, die blühen.
4. Der Lehrer, der spricht.
5. Die Sonne, die aufgeht.
Bài 2
Viết lại các câu sau theo 2 cách. Sử dụng cách 1 với Partizip 1 và cách 2 với câu quan hệ (Relativsätze)
1. Deine Worte trösten. Sie tun mir gut.
2. Die Blumen blühen. Sie sind wunderschön.
3. Die Kinder singen. Sie stören mich.
4. Dieser Gedanke rettet mich. Er kommt zur richtigen Zeit.
5. Das Wasser fließt. Es bedeutet fortwährende Veränderung.
6. Der Wasserhahn tropft. Er macht mich wahnsinnig.
7. Der Wolf heult. Er ruft nach seinem Rudel.
8. Die Gesetze gelten. Sie machen das Zusammenleben einfacher.
Đáp án
Bài 1
Chuyển đổi các cụm từ sau sang Partizip 1. Chú ý chia đuôi tính từ.
1. Der Fisch, der fliegt = der fliegende Fisch.
(Chia đuôi tính từ: Nominativ + quán từ xác định + giống đực + số ít)
2. Das Flugzeug, das landet = das landende Flugzeug.
(Chia đuôi tính từ: Nominativ + quán từ xác định + giống trung + số ít)
3. Die Blumen, die blühen = die blühenden Blumen.
(Chia đuôi tính từ: Nominativ + quán từ xác định + số nhiều)
4. Der Lehrer, der spricht = der sprechende Lehrer.
(Chia đuôi tính từ: Nominativ + quán từ xác định + giống đực + số ít)
5. Die Sonne, die aufgeht = die aufgehende Sonne.
(Chia đuôi tính từ: Nominativ + quán từ xác định + giống cái + số ít)
Bài 2
Viết lại các câu sau theo 2 cách. Sử dụng cách 1 với Partizip 1 và cách 2 với câu quan hệ (Relativsätze)
1. Deine Worte trösten. Sie tun mir gut.
Cách 1: Deine tröstenden Worte tun mir gut.
Cách 2: Deine Worte, die trösten, tun mir gut
2. Die Blumen blühen. Sie sind wunderschön.
Cách 1: Die blühenden Blumen sind wunderschön.
Cách 2: Die Blumen, die blühen, sind wunderschön
3. Die Kinder singen. Sie stören mich.
Cách 1: Die singenden Kinder stören mich.
Cách 2: Die Kinder, die singen, stören mich.
4. Dieser Gedanke rettet mich. Er kommt zur richtigen Zeit.
Cách 1: Dieser rettende Gedanke kommt zur richtigen Zeit.
Cách 2: Dieser Gedanke, der mich rettet, kommt zur richtigen Zeit.
5. Das Wasser fließt. Es bedeutet fortwährende Veränderung.
Cách 1: Das fließende Wasser bedeutet fortwährende Veränderung.
Cách 2: Das Wasser, das fließt, bedeutet fortwährende Veränderung.
6. Der Wasserhahn tropft. Er macht mich wahnsinnig.
Cách 1: Der tropfende Wasserhahn macht mich wahnsinnig.
Cách 2: Der Wasserhahn, der tropft, macht mich wahnsinnig.
7. Der Wolf heult. Er ruft nach seinem Rudel.
Cách 1: Der heulende Wolf ruft nach seinem Rudel.
Cách 2: Der Wolf, der heult, ruft nach seinem Rudel.
8. Die Gesetze gelten. Sie machen das Zusammenleben einfacher.
Cách 1: Die geltenden Gesetze machen das Zusammenleben einfacher.
Cách 2: Die Gesetze, die gelten, machen das Zusammenleben einfacher.
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Các bài viết liên quan
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^