Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Nội dung chính
Sơ lược chung về đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn (Interrogativpronomen) là đại từ dùng để hỏi về người hoặc về vật.
Đại từ nghi vấn gồm có 3 loại:
1. Đại từ nghi vấn Wer và Was.
2. Đại từ nghi vấn Welch-
3. Đại từ nghi vấn Was für ein-
Đại từ nghi vấn Wer và Was
Đại từ nghi vấn Wer dùng để hỏi những câu hỏi về người, trong khi đó đại từ nghi vấn Was dùng để hỏi những câu hỏi những câu hỏi về vật.
Ta có bảng biến cách của đại từ nghi vấn Wer và Was:
Cách | Đại từ nghi vấn chỉ người | Đại từ nghi vấn chỉ vật |
Nominativ | Wer | Was |
Akkusativ | Wen | Was |
Dativ | Wem | Was |
Genitiv | Wessen | Wessen |
1. Đại từ nghi vấn Wer và Was dùng cho câu hỏi với chủ ngữ (cách Nominativ)
• Wer isst einen Apfel? (Ai ăn quả táo?)
• Was ist das? (Cái gì đó?)
2. Đại từ nghi vấn Wen và Was dùng cho câu hỏi với tân ngữ trực tiếp (cách Akkusativ)
• Wen hat er geheiratet? (Anh ấy đã cưới ai?)
• Was machst du? (Bạn đang làm gì thế?)
3. Đại từ nghi vấn Wem và Was dùng cho câu hỏi với tân ngữ gián tiếp (cách Dativ)
• Wem hast du das Geschenk gekauft? (Bạn đã mua quà cho ai?)
• Was stimmst du zu? (Bạn đồng ý điều gì?)
4. Đại từ nghi vấn Wessen dùng cho câu hỏi sở hữu (cách Genitiv)
• Wessen Auto parkt vor meinem Haus? (Xe của ai đậu trước nhà của tôi?)
Đại từ nghi vấn Welch-
Đại từ nghi vấn Welch- được dùng để hỏi về một thứ gì đó đã được xác định hoặc một sự lựa chọn.
Đối với câu trả lời cho Welch-, quán từ xác định der, die, das,… được sử dụng.
Ta có bảng biến cách của Welch- như sau:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Giống đực | welcher Mann | welchen Mann | welchem Mann | welches Mannes |
Giống cái | welche Frau | welche Frau | welcher Frau | welcher Frau |
Giống trung | welches Kind | welches Kind | welchem Kind | welches Kindes |
Số nhiều | welche Bücher | welche Bücher | welchen Büchern | welcher Bücher |
Ví dụ:
• Welchen Mantel suchst du? (Bạn đang tìm chiếc áo khoác nào?)
• Ich suche den schwarzen Mantel. (Tôi đang tìm chiếc áo khoác màu đen)
Đại từ nghi vấn Was für ein-
Đại từ nghi vấn Was für ein- được dùng để hỏi về điều gì đó mới hoặc chưa được xác định ví dụ như tính chất, chất lượng hoặc thể loại.
Đối với câu trả lời cho Was für ein-, quán từ không xác định ein, eine, einen,… được sử dụng.
Ta có bảng biến cách của Was für ein- như sau:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Giống đực | was für ein Mann | was für einen Mann | was für einem Mann | was für eines Mannes |
Giống cái | was für eine Frau | was für eine Frau | was für einer Frau | was für einer Frau |
Giống trung | was für ein Kind | was für ein Kind | was für einem Kind | was für eines Kindes |
Số nhiều | was für Bücher | was für Bücher | was für Büchern | was für Bücher |
Ví dụ:
• Was für eine Torte ist das? (Đây là loại bánh gì?)
• Das ist eine Sahnetorte. (Đây là bánh kem)
Điểm khác biệt giữa Welch- và Was für ein-
Để hiểu rõ sự khác biệt giữa Welch- và Was für ein- hãy quan sát tình huống cụ thể ở dưới đây.
Giả sử bạn muốn mua một chiếc quần. Bạn bước vào cửa hàng quần áo và một nữ nhân viên bán hàng hỏi bạn:
• Kann ich Ihnen helfen?: Tôi có thể giúp gì cho Ngài?
Bạn trả lời:
• Ich brauche eine Hose: Tôi cần một cái quần.
Trong cửa hàng quần áo có rất nhiều loại quần khác nhau ví dụ như Badehose (quần bơi), Jeans (quần bò), Stoffhose (quần vải), Unterhose (quần lót). Người bán hàng lúc này chưa biết được bạn cần loại quần nào, cho nên cô ấy sẽ hỏi bạn:
• Was für eine Hose brauchen Sie? (Ngài cần loại quần gì?)
Bạn trả lời:
• Eine Jeans. (Quần bò)
Người bán hàng lúc này đã biết bạn muốn mua quần bò và cô ấy lấy ra 3 mẫu quần bò hiện có ở cửa hàng và đặt lên bàn: eine weiße Jeans (quần bò trắng), eine schwarze Jeans (quần bò đen) và eine blaue Jeans (quần bò xanh). Sau đó cô ấy hỏi bạn chọn một trong 3 mẫu quần bò nêu trên:
• Welche Jeans möchten Sie haben? (Ngài muốn lấy chiếc quần bò nào?)
Bạn trả lời:
• Die weiße Jeans. (Quần bò trắng)
Như vậy, thông qua tình huống trên, bạn đã hiểu rõ được sự khác nhau của Welch- và Was für ein-.
Sách “Ngữ pháp tiếng Đức giải thích đơn giản” dày 463 trang in màu tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp từ A1 đến C1.
Về tác giả
Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^